Công dụng thuốc Amoksiklav 1.2g

Thuốc Amoksiklav 1.2g bào chế dạng tiêm được sử dụng điều trị nhiễm khuẩn nặng tai - mũi - họng, viêm phế quản, viêm phổi cộng đồng, viêm bàng quang, viêm thận, nhiễm khuẩn da... Để đảm bảo hiệu quả sử dụng khi sử dụng Amoksiklav 1.2g, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về công dụng thuốc Amoksiklav 1.2g trong bài viết sau đây.

1. Thuốc Amoksiklav 1.2g có tác dụng gì?

1.1. Thuốc Amoksiklav 1.2g là thuốc gì?

Amoksiklav 1.2g là thuốc gì? Thuốc Amoksiklav 1.2g thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm.

Thuốc Amoksiklav bao gồm các thành phần:

  • 1000mg Amoxicillin dưới dạng Amoxicillin Trihydrate
  • 200mg Acid Clavulanic dưới dạng Clavulanate Kali.

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm truyền hàm lượng 1,2 gam, hộp 1 lọ. Thuốc Amoksiklav 1,2 gam được khuyến cáo sử dụng từ trẻ sơ sinh đến người trưởng thành.

1.2. Thuốc Amoksiklav 1.2g chữa bệnh gì?

Thuốc Amoxicilline là kháng sinh thuộc nhóm aminopenicillin, có phổ kháng khuẩn rộng. Thuốc Amoksiklav 1,2g được bác sĩ kê được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn nặng ở tai, mũi và họng (như viêm xương chũm, nhiễm khuẩn quanh Amidan, viêm nắp thanh quản và viêm xoang khi kèm theo các dấu hiệu và triệu chứng toàn thân nặng).
  • Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính (đã được chẩn đoán xác định)
  • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
  • Viêm bàng quang.
  • Viêm thận bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm, đặc biệt là viêm mô tế bào, vết cắn của động vật, áp xe răng nặng có viêm mô tế bào lan tỏa.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm xương tủy.
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục nữ.

Ngoài ra, thuốc Amoksiklav 1.2g còn có tác dụng dự phòng chống lại các nhiễm khuẩn liên quan đến các cuộc đại phẫu ở người lớn, bao gồm:

  • Đường tiêu hóa.
  • Khoang chậu.
  • Đầu và cổ.
  • Phẫu thuật đường mật.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần chính Amoxicilline hay axid Clavulanic và kháng sinh nhóm Penicillin.
  • Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn tức thì nặng (ví dụ phản vệ) đối với một thuốc khác thuộc nhóm Beta-Lactam (ví dụ Cephalosporin, Carbapenem hoặc Monobactam).
  • Bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật / rối loạn chức năng gan.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml/ phút) và bệnh nhân chạy thận nhân tạo

2. Cách sử dụng của Amoksiklav 1.2g

2.1. Cách dùng thuốc Amoksiklav 1.2g

  • Thông thường, bệnh nhân sử dụng Amoksiklav qua đường tĩnh mạch, bằng cách tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch chậm trong thời gian 3 – 4 phút hoặc truyền nhỏ giọt tĩnh mạch trong khoảng thời gian 30 đến 40 phút hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
  • Amoksiklav không thích hợp cho tiêm bắp. Vì thế, trẻ em dưới 3 tháng tuổi chỉ nên dùng Amoksiklav 1.2g bằng cách truyền dịch.
  • Người bệnh có thể khởi đầu điều trị với Amoksiklav bằng cách sử dụng một chế phẩm dùng đường tĩnh mạch và hoàn tất việc điều trị bằng một chế phẩm thích hợp dùng đường uống. Tuy nhiên, mỗi cách sử dụng thuốc Amoksiklav 1.2g phải xem xét phù hợp đối với từng bệnh nhân.

2.2. Liều dùng của thuốc Amoksiklav 1.2g

Bệnh nhân cần chú ý là các liều được đề cập hoàn toàn dưới dạng hàm lượng của Amoxicillin/Acid Clavulanic ngoại trừ trường hợp các liều được nêu đối với mỗi thành phần riêng biệt.

Liều Amoksiklav được chọn để điều trị một số trường hợp nhiễm khuẩn riêng biệt cần tính đến:

  • Các tác nhân gây bệnh có thể có và khả năng nhạy cảm của chúng với các thuốc kháng khuẩn.
  • Độ nặng và vị trí nhiễm khuẩn.
  • Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.

Thời gian điều trị nên được xác định theo đáp ứng của bệnh nhân. Tuy nhiên, quá trình điều trị không nên kéo dài quá 14 ngày mà không xem xét lại. Bên cạnh đó, người bệnh cũng cần lưu ý đến hướng dẫn của địa phương về số lần dùng thuốc thích hợp đối với Amoxicillin/Acid Clavulanic.

Người lớn và trẻ em lớn hơn 40 kg

Để điều trị nhiễm khuẩn như chỉ định trong phần chỉ định: bệnh nhân nên sử dụng 1000 mg/200 mg mỗi 8 giờ.

Để dự phòng trong phẫu thuật:

  • Đối với các thủ thuật có thời gian dưới 1 giờ, liều Amoksiklav được khuyến cáo là 1000 mg/200 mg đến 2000 mg/200 mg được dùng lúc tiền mê (Liều phẫu thuật 2000mg/200 mg có thể đạt được bằng cách sử dụng công thức Amoxicillin/Acid Clavulanic thay thế dùng đường tĩnh mạch).
  • Đối với các thủ thuật có thời gian lâu hơn 1 giờ, liều Amoksiklav được khuyến cáo là 1000 mg/200 mg đến 2000 mg/200 mg được dùng lúc tiền mê, tối đa 3 liêu 1000 mg/200 mg trong 24 giờ.

Các dấu hiệu nhiễm khuẩn rõ rệt trên lâm sàng lúc phẫu thuật sẽ đòi hỏi một liệu trình điều trị thông thường đường tĩnh mạch hoặc đường uống sau phẫu thuật.

Trẻ em dưới 40 kg

Liều khuyến cáo:

  • Trẻ em trên 3 tháng tuổi trở lên: 25 mg/5 mg/kg mỗi 8 giờ.
  • Trẻ em dưới 3 tháng tuổi hoặc cân nặng dưới 4 kg: 25 mg/5 mg/kg mỗi 12 giờ.

Người cao tuổi: Không cần xem xét điều chỉnh liều.

Suy thận: Việc điều chỉnh liều sử dụng cho từng đối tượng dựa trên mức liều Amoxicillin tối đa được khuyến cáo. Không cần điều chỉnh liều tiêm ở bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin (CrCl) > 30 ml/phút.

Người trưởng thành và trẻ em từ 40 kg

  • Độ thanh thải Creatinin (CrCl) 10 đến 30 ml/phút: Liều khởi đầu là 1g/200 mg tiếp đến là 500 mg/100 mg, sử dụng 2 lần mỗi ngày.
  • Độ thanh thải Creatinin (CrCl) dưới 10 ml /phút: Liều khởi đầu là 1g/200 mg tiếp đến là 500 mg/100nmg, sử dụng trong 24 giờ.
  • Thẩm phân máu: Liều khởi đầu là 1g/200mg tiếp đến là 500mg/100mg trong 24 giờ, vào cuối buổi thẩm phân cộng thêm 1 liều 500mg/100mg (khi cả nồng độ của Amoxicillin và Acid Clavulanic đều giảm).

Trẻ em dưới 40 kg

  • Độ thanh thải Creatinin (CrCl): 10 đến 30 ml/phút: 25 mg/5 mg/kg cân nặng dùng 12 giờ một lần.
  • Độ thanh thải Creatinin (CrCl): dưới 10 ml/phút: 25 mg/5 mg/kg dùng trong 24 giờ.
  • Thẩm phân máu: 25 mg/5 mg/kg dùng trong 24 giờ, vào cuối buổi thẩm phân cộng thêm 1 liều 12,5 mg/2,5 mg/kg (khi nồng độ của cả Amoxicillin va Acid Clavulanic đều giảm).

Suy gan: Thận trọng khi dùng, bệnh nhân chú ý cần theo dõi chức năng gan một cách đều đặn.

Xử lý khi quên liều: Thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được việc quên liều thuốc.

Xử trí khi quá liều: Khi bệnh nhân sử dụng thuốc Amoksiklav 1.2g quá liều quy định có thể gặp một trong số những triệu chứng sau:

  • Những triệu chứng của đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng dịch, điện giải có thể rõ rệt.
  • Trong một số trường hợp, đã quan sát thấy tinh thể Amoxicillin niệu dẫn đến suy thận.
  • Co giật có thể xảy ra trên những bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc ở những người dùng liều cao.
  • Đã có báo cáo Amoxicillin gây kết tủa trong ống thông bàng quang, chủ yếu sau khi tiêm tĩnh mạch với liều lớn. Vì vậy, bệnh nhân nên duy trì kiểm tra đều đặn tình trạng thông suốt.

Khi bệnh nhân bị ngộ độc thuốc, có thể điều trị bằng các cách dưới đây:

  • Các triệu chứng của đường tiêu hóa có thể được điều trị theo triệu chứng, lưu ý sự cân bằng nước/điện giải.
  • Amoxicillin/Kali Clavulanate có thể được loại khỏi tuần hoàn do thẩm phân máu.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Amoksiklav 1.2g

Lưu ý khi dùng thuốc Amoksiklav 1.2g như sau:

  • Trước khi dùng Amoxicillin và axit Clavulanic, hãy cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Amoxicillin (Amoxil, Trimox, Wymox), axit Clavulanic, Penicillin, Cephalosporin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh thận hoặc bệnh gan, dị ứng, hen suyễn, sốt, nổi mề đay, bệnh bạch cầu đơn nhân.
  • Các dữ liệu còn hạn chế về việc sử dụng Amoxicillin/Acid Clavulanic trong thai kỳ ở người không cho thấy tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh. Nên bệnh nhân là phụ nữ có thai nên tránh sử dụng thuốc trong thai kỳ, trừ khi được bác sĩ cho là cần thiết.
  • Cả hai chất này đều được bài tiết qua sữa mẹ (chưa rõ các tác dụng của Acid Clavulanic đối với trẻ được nuôi bằng sữa mẹ). Do đó, có thể gặp tiêu chảy và nhiễm nấm niêm mạc ở trẻ được nuôi bằng sữa mẹ. Vì thế, người bệnh trong quá trình điều trị bằng thuốc mà cho con bú có thể phải ngừng việc nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Người bệnh vẫn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ví dụ phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật), có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

4. Tác dụng phụ của thuốc Amoksiklav 1.2g

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng

  • Thường gặp: Nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc.
  • Chưa rõ: Phát triển quá mức các sinh vật không nhạy cảm.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu mắt bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tan huyết.
  • Chưa rõ: Thời gian chảy máu và thời gian Prothrombin kéo dài.

Rối loạn hệ miễn dịch

  • Chưa rõ: Phù thần kinh mạch, sốc phản vệ, Hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn, rối loạn hệ thần kinh
  • Ít gặp: Chóng mặt, nhức đầu,
  • Chưa rõ: Co giật.

Rối loạn tiêu hóa

  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn.
  • Ít gặp: Nôn, khó tiêu, viêm đại tràng liên quan với kháng sinh (bao gồm viêm đại tràng màng giả và viêm đại tràng xuất huyết).

Rối loạn gan mật

  • Ít gặp: Tăng AST và/ hoặc ALT ( đã ghi nhận tăng trung bình ở những bệnh nhân được điều trị bằng kháng sinh nhóm Beta-Lactam, nhưng chưa rõ ý nghĩa của những phát hiện này).
  • Chưa rõ: Viêm gan, vàng da ứ mật (đã ghi nhận những phản ứng này với các Penicillin và Cephalosporin khác).

Rối loạn da và mô dưới da

Trong trường hợp người bệnh có bất kỳ phản ứng viêm da quá mẫn nào xảy ra, bắt buộc bệnh nhân phải ngừng điều trị.

  • Ít gặp: Nổi ban da, ngứa, nổi mề đay,
  • Hiếm gặp: Ban đỏ đa dạng, Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Chưa rõ: Viêm da tróc vảy có bọng nước, phát ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Rối loạn thận và tiết niệu

  • Chưa rõ: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu.

5. Tương tác thuốc Amoksiklav 1.2g

  • Probenecid: Probenecid làm giảm sự bài tiết của Amoxicilin ở ống thận. Sử dụng đồng thời Probenecid với Amoksiklav 1.2g có thể làm tăng nồng độ của Amoxicillin trong máu người bệnh. Bởi vậy không khuyến cáo dùng đồng thời.
  • Thuốc chống đông máu dùng đường uống: Sử dụng đồng thời thuốc chống đông máu dùng đường uống với Amoksiklav 1.2g có thể làm kéo dài bất thường thời gian của prothrombin. Các bác sĩ có thể sẽ điều chỉnh liều thuốc chống đông đường uống.
  • Allopurinol: Dùng đồng thời Allopurinol với Amoksiklav 1.2g làm tăng đáng kể tỷ lệ mắc phát ban ở người dùng.
  • Thuốc tránh thai dùng đường uống: Amoksiklav 1.2g có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn trong đường ruột, dẫn đến việc giảm tái hấp thu estrogen và giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai dùng đường uống phối hợp estrogen/ progesterone.
  • Hoạt chất Amoxicillin có thể dẫn đến phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm đo nồng độ glucose trong nước tiểu của người dùng.

Thuốc Amoksiklav 1.2g bào chế dạng tiêm được sử dụng điều trị nhiễm khuẩn nặng tai - mũi - họng, viêm phế quản, viêm phổi cộng đồng, viêm bàng quang, viêm thận, nhiễm khuẩn da... Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, nhân viên y tế thực hiện tiêm truyền.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

114 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • skasen
    Công dụng thuốc Skasen

    Skasen là thuốc kháng sinh trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, có thành phần hoạt chất chính là ​​​​Levofloxacin 500mg. Tuy nhiên, đây là một loại thuốc kê đơn nên người bệnh cần dùng theo ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • medixam
    Công dụng thuốc Medixam

    Thuốc Medixam được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, với thành phần chính của thuốc là Cefpodoxime proxetil, hàm lượng 50mg/5ml Cefpodoxime. Vậy Medixam công dụng là gì? Cách sử dụng thuốc như thế nào?

    Đọc thêm
  • Chẩn đoán viêm phổi
    Chẩn đoán viêm phổi như thế nào là chính xác?

    Em 39 tuổi, em bị khó thở, giống như có gì nghẹt ở họng. Em có đi khám họ bảo em bị viêm phổi cộng đồng. Em được điều thuốc uống nhưng không khỏi. Vậy bác sĩ cho em hỏi ...

    Đọc thêm
  • asasea 250
    Công dụng thuốc Asasea 250

    Levofloxacin là kháng sinh tổng hợp nhóm Fluoroquinolon. Hoạt chất này có trong thuốc Asasea 250mg/50ml của Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi Việt Nam. Vậy thuốc Asasea 250 có tác dụng gì và chỉ định trọng trường ...

    Đọc thêm
  • shinfemax
    Công dụng thuốc Shinfemax

    Shinfemax được bào chế dạng thuốc tiêm, sử dụng điều trị những nhiễm trùng đường tiết niệu nặng có biến chứng, viêm phổi nặng có kèm nhiễm khuẩn huyết hoặc nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da. Để ...

    Đọc thêm