Công dụng thuốc Antaloc

Thuốc Antaloc có tác dụng điều trị một số bệnh về đường tiêu hóa, trong đó hay gặp nhất là tình trạng trào ngược dạ dày thực quản. Để đảm bảo an toàn và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.

1. Công dụng của thuốc Antaloc

Thuốc Antaloc có hoạt chất chính là Pantoprazole, được dùng để điều trị một số bệnh về đường tiêu hóa. Pantoprazole có ức chế bơm proton, ức chế giai đoạn cuối trong quá trình tạo acid ở dạ dày bằng liên kết đồng hóa trị với hệ men H+/ K+-ATPase. Do vậy, thuốc có tác động trên cả 2 cơ chế là tiết acid dạ dày thông thường và do các tác nhân kích thích. Sự gắn kết với hệ men H+/ K+-ATPase sẽ giúp tác dụng kháng tiết acid của thuốc kéo dài hơn 24 giờ cho tất cả các liều đã được thử nghiệm.

Chỉ định của thuốc Antaloc 40 mg:

2. Cách dùng thuốc Antaloc

2.1. Liều dùng thuốc Antaloc

Thuốc Antaloc 40 mg dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Đối với từng bệnh nhân thì liều dùng cũng sẽ khác nhau. Nên sử dụng theo liều dùng mà bác sĩ đã chỉ định trên đơn thuốc hoặc chỉ dẫn trên nhãn. Uống thuốc ngay trước bữa ăn, tốt nhất là vào buổi sáng. Lưu ý nên uống cả viên, không bẻ, nghiền hoặc nhai viên thuốc.

  • Điều trị trào ngược dạ dày thực quản: Liều thông thường 1 viên/ngày. Khi bệnh nhân không có đáp ứng điều trị có thể tăng lên 2 viên/ngày. Điều trị trong 8 tuần. Nếu sau 8 tuần, nếu tình trạng bệnh chưa cải thiện, bệnh nhân thường cần thêm 8 tuần nữa để đạt hiệu quả điều trị.
  • Kết hợp với kháng sinh để diệt vi khuẩn H.pylori: Những bệnh nhân loét dạ dày và loét tá tràng có H.pylori dương tính nên được cân nhắc sử dụng thuốc dựa trên sự phù hợp của kháng sinh và sự đề kháng của vi khuẩn. Dựa trên mô hình đề kháng, các phác đồ điều trị sau có thể được khuyến cáo trong diệt trừ H.pylori:
    • 1 viên thuốc Antaloc/lần x 2 lần/ngày phối hợp với: 1000 mg Amoxicillin/lần x 2 lần/ngày; 500 mg Clarithromycin/lần x 2 lần/ngày.
    • 1 viên thuốc Antaloc/lần x 2 lần/ngày phối hợp với: 400 - 500 mg Metronidazol/lần x 2 lần/ngày (hoặc 500 mg Tinidazol/lần x 2 lần/ngày); 250 - 500 mg Clarithromycin/lần x 2 lần/ngày.
    • 1 viên thuốc Antaloc/lần x 2 lần/ngày phối hợp với: 1000 mg Amoxicillin/lần x 2 lần/ngày; 400 - 500 mg Metronidazol/lần x 2 lần/ngày (hoặc 500 mg Tinidazol/lần x 2 lần/ngày). Cần uống viên thuốc Antaloc thứ 2 trước bữa ăn tối 1 giờ. Thời gian điều trị phối hợp thuốc thông thường là 7 ngày và tối đa là 2 tuần. Để đảm bảo chữa lành vết loét, có thể chỉ định kéo dài thêm thời gian sử dụng Pantoprazole, tuy nhiên cần cân nhắc liều uống khuyến cáo cho loét dạ dày và loét tá tràng.
  • Điều trị loét dạ dày: Liều thông thường 1 viên/ngày. Khi bệnh nhân không có đáp ứng điều trị có thể tăng lên 2 viên/ngày. Điều trị trong 4 tuần. Nếu sau 4 tuần, nếu tình trạng bệnh chưa cải thiện, bệnh nhân thường cần thêm 4 tuần nữa để đạt hiệu quả điều trị.
  • Điều trị loét tá tràng: Liều thông thường 1 viên/ngày. Khi bệnh nhân không có đáp ứng điều trị có thể tăng lên 2 viên/ngày. Điều trị trong 2 tuần. Nếu sau 2 tuần, nếu tình trạng bệnh chưa cải thiện, bệnh nhân thường cần thêm 2 tuần nữa để đạt hiệu quả điều trị.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác: Nên bắt đầu điều trị với liều 80 mg/ngày, sau đó có thể tăng hoặc giảm liều dựa trên xét nghiệm đo lượng tiết acid dịch vị dạ dày. Với liều trên 80 mg/ngày, cần chia làm 2 lần uống/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều tạm thời lên hơn 160 mg/ngày. Tuy nhiên thời gian điều trị không nên dài hơn thời gian cần thiết để kiểm soát tiết acid. Thời gian điều trị hội chứng này và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác không hạn chế và cần được điều chỉnh theo nhu cầu điều trị trên lâm sàng.

2.2. Liều cho đối tượng đặc biệt

  • Bệnh nhân suy gan: Liều hàng ngày không vượt quá 20 mg Pantoprazole ở bệnh nhân suy gan nặng. Không sử dụng trong điều trị diệt trừ H.pylori ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan từ vừa đến nặng do chưa có nghiên cứu xác định tính an toàn và hiệu quả của thuốc trong điều trị phối hợp đối với những bệnh nhân này.
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần thiết phải hiệu chỉnh liều. Không sử dụng trong điều trị diệt trừ H.pylori ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận do chưa có nghiên cứu xác định tính an toàn và hiệu quả của thuốc trong điều trị phối hợp đối với những bệnh nhân này.
  • Người cao tuổi: Không cần thiết phải hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân cao tuổi.
  • Trẻ em: Khuyến cáo không dùng Thuốc Antaloc cho trẻ em dưới 12 tuổi vì dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả còn hạn chế ở nhóm đối tượng này.

Khi quên liều thuốc Antaloc, hãy dùng càng sớm càng tốt kể từ khi phát hiện. Tuy nhiên, nếu đã gần thời điểm dùng liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên và dùng liều mới theo lịch trình. Tuyệt đối không tăng gấp đôi liều dùng để bù vào liều đã quên trước đó vì có thể gây ra tình trạng quá liều.

3. Tác dụng phụ của thuốc Antaloc

Thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn. Cần liên hệ y tế càng sớm càng tốt nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

Thường gặp:

  • Mệt mỏi, đau đầu.
  • Ban da, mày đay.
  • Đau cơ, đau khớp.

Ít gặp:

  • Suy nhược, choáng váng, chóng mặt.
  • Ngứa.
  • Tăng enzym gan.

Hiếm gặp:

  • Đổ nhiều mồ hôi, phù.
  • Nổi nốt sần, mụn trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
  • Viêm miệng, rối loạn tiêu hóa.
  • Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
  • Mất ngủ, ngủ gà gật, có triệu chứng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác.
  • Xét nghiệm máu thấy tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Liệt dương.
  • Đái máu, viêm thận kẽ.
  • Viêm gan, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid.
  • Giảm natri máu.

4. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Antaloc.

  • Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân suy gan nặng nên được theo dõi enzym gan thường xuyên trong suốt thời gian điều trị với thuốc Antaloc, đặc biệt là khi dùng thuốc kéo dài. Nếu có tình trạng tăng enzym gan thì cần ngừng dùng thuốc.
  • Bệnh dạ dày ác tính: Thuốc Antaloc có thể ngăn cản việc phát hiện các triệu chứng của bệnh dạ dày ác tính, gây ra việc chậm trễ chẩn đoán. Khi có xuất hiện bất kỳ triệu chứng như giảm cân rõ rệt không có chủ ý, nôn tái diễn, khó nuốt, nôn ra máu, thiếu máu, phân đen, hoặc có biểu hiện loét dạ dày, phải tiến hành chẩn đoán loại trừ bệnh dạ dày ác tính. Cần thăm khám thêm nếu các triệu chứng vẫn tồn tại dù đã có điều trị thích hợp.
  • Sử dụng kết hợp với thuốc ức chế HIV protease: Đối với các thuốc ức chế HIV protease mà khả năng hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày như Atazanavir thì không khuyến cáo dùng phối hợp với thuốc Antaloc do có thể làm giảm đáng kể sinh khả dụng của các thuốc này.
  • Ảnh hưởng trên sự hấp thu vitamin B12: Ở bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác cần phải điều trị lâu dài, thuốc Antaloc cũng như tất cả các thuốc ức chế tiết acid khác có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 do giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Với những bệnh nhân giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 thì nên cần nhắc về việc sử dụng thuốc.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Sử dụng thuốc Antaloc có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa gây ra bởi các vi khuẩn như Salmonella và Campylobacter hoặc C.difficile.
  • Tình trạng hạ magie huyết: Theo báo cáo, ở bệnh nhân điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton (PPIs) như Pantoprazole với thời gian điều trị ít nhất 3 tháng và ở hầu hết các trường hợp trong 1 năm, có xuất hiện tình trạng hạ magie huyết nặng. Một số dấu hiệu của hạ magie huyết nặng như mệt mỏi, co cứng, sảng, co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng những triệu chứng này thường khởi đầu âm thầm và hay bị bỏ qua. Trong hầu hết các trường hợp, tình trạng này có thể được cải thiện sau khi bổ sung magie và ngưng sử dụng thuốc PPI. Trong trường hợp dự kiến cần điều trị dài hạn hoặc dùng PPIs cùng với Digoxin hoặc các chế phẩm thuốc có thể gây ra hạ magie huyết khác như thuốc lợi tiểu, cần xem xét đo nồng độ magie trước và định kỳ trong quá trình điều trị bằng PPIs.
  • Gãy xương: Sử dụng thuốc Antaloc, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (trên 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và cột sống ở mức độ vừa, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ khác. Nhiều nghiên cứu quan sát gợi ý các thuốc PPIs có thể làm tăng nguy cơ tổng thể gãy xương thêm 10 - 40%. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được bổ sung đầy đủ vitamin D và calci và đồng thời nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành.
  • Lupus ban đỏ bán cấp (SCLE): Thuốc Antaloc hay các thuốc PPIs khác có liên hệ với một số rất hiếm những trường hợp bị lupus ban đỏ bán cấp. Nếu thấy xuất hiện triệu chứng, đặc biệt là những vùng da tiếp xúc với ánh nắng, kèm theo đó là triệu chứng đau khớp, bệnh nhân nên liên hệ y tế ngay để được chăm sóc và nên xem xét cho sử dụng thuốc. Bệnh nhân đã có tiền sử xảy ra lupus ban đỏ bán cấp sau khi sử dụng một thuốc PPIs có thể làm tăng nguy cơ mắc lupus ban đỏ bán cấp với thuốc PPIs khác.
  • Ảnh hưởng tới các xét nghiệm cận lâm sàng: Thuốc Antaloc có thể làm tăng nồng độ Chromogranin A (CgA), gây ảnh hưởng đến việc dò tìm các khối u thần kinh nội tiết. Để tránh ảnh hưởng điều này, nên ngưng dùng thuốc ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA. Nếu nồng độ CgA và gastrin không quay trở về khoảng tham chiếu trước khi bắt đầu điều trị, cần lặp lại các xét nghiệm đo lường sau 14 ngày ngưng điều trị các thuốc PPIs.

Thuốc Antaloc thường được dùng để điều trị các bệnh về đường tiêu hóa. Cần dùng thuốc theo đúng chỉ định, hướng dẫn của bác sĩ. Khi gặp bất cứ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình dùng thuốc thì cần liên hệ y tế khẩn cấp để được hỗ trợ kịp thời.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Alusi
    Công dụng thuốc Alusi

    Thuốc Alusi có công dụng trên đường tiêu hóa nên việc dùng thuốc cần hết sức cẩn trọng và theo sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn. Một vài thông tin dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ về ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Atsyp
    Công dụng thuốc Atsyp

    Thuốc Atsyp thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa với thành phần chính là Esomeprazol hàm lượng 40mg dưới dạng Esomeprazol magnesi dihydrat, dạng vi hạt bao tan trong ruột. Thuốc bào chế dưới dạng viên nang cứng đóng hộp 3 ...

    Đọc thêm
  • dự phòng loét dạ dày tá tràng
    Cách dự phòng loét dạ dày tá tràng

    Loét đường tiêu hóa là những tổn thương cấp tính ở bề mặt niêm mạc đường tiêu hóa, có thể xuất hiện ở người bệnh nặng hoặc trải qua biến cố căng thẳng do chịu tổn thương tâm lý lớn, ...

    Đọc thêm
  • zegerid
    Công dụng của thuốc Zegerid

    Nhiều người thắc mắc rằng thuốc Zegerid có tốt không? Thuốc Zegerid có tác dụng gì? Thuốc Zegerid là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng acid, thuốc chống trào ngược và chống loét có chứa thành phần là Omeprazole và Natri ...

    Đọc thêm
  • Haratac 150
    Công dụng thuốc Haratac 150

    Thuốc Haratac 150 có thành phần chính là Ranitidin 150mg và các thành phần tá dược khác. Thuốc Ranitidin Haratac 150 được sử dụng trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược, khó tiêu, hội chứng Zollinger ...

    Đọc thêm