Công dụng thuốc Atiganci

Thuốc Atiganci thường được kê đơn để điều trị và dự phòng các bệnh do nhiễm vi rút cự bào ở người bị suy giảm miễn dịch. Để dùng thuốc Atiganci hiệu quả và ngăn ngừa nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ, người bệnh cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ về liều lượng cũng như thời gian điều trị với thuốc.

1. Atiganci là thuốc gì?

Thuốc Atiganci là loại thuốc có tác dụng điều trị và dự phòng bệnh Cytomegalovirus (CMV) ở nhưng người bị suy giảm hệ miễn dịch. Ngoài ra, thuốc Atiganci cũng được dùng để điều trị một số bệnh khác như viêm phổi, viêm võng mạc, viêm thực quản hoặc đại tràng do nhiễm Cytomegalovirus.

Thuốc Atiganci được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên – Việt Nam với dạng bào chế bột đông khô pha tiêm. Atiganci thuộc nhóm thuốc kháng vi rút, được đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ kèm 1 ống nước cất pha tiêm 10ml. Trong mỗi lọ thuốc Atiganci có chứa thành phần chính là Ganciclovir hàm lượng 500mg cùng với các tá dược khác.

2. Thuốc Atiganci có tác dụng gì?

2.1. Công dụng của thuốc Atiganci

Thành phần hoạt chất chính Ganciclovir trong Atiganci thuốc biệt dược là một loại Nucleosid tổng hợp có cấu trúc tương tự như Aciclovir. Theo các chuyên gia cho biết, Ganciclovir có khả năng chống lại hiệu quả vi rút Herpes simplex loại I (HSV1), loại 2 (HSV2), vi rút cự bào ở người (CMV) và một số loại vi rút khác.

Hoạt chất Ganciclovir thường được chuyển hoá dưới dạng Ganciclovir Monophosphate nhờ vào Deoxyguanosine Kinase hoặc Enzyme Thymidine Kinase. Sau đó, Ganciclovir Monophosphat sẽ được chuyển hoá tiếp dưới dạng hoạt động Triphosphat và Disphosphat.

Theo nghiên cứu cho thấy, nồng độ của chất chuyển hóa Ganciclovir Triphosphate nhiều hơn gấp 100 lần ở các tế bào nhiễm vi rút cự bào hơn là các tế bào không bị nhiễm. Điều này chứng tỏ, Phosphoryl hóa ưa xảy ra hơn ở những tế bào bị nhiễm vi rút.

Ngoài ra, chất Ganciclovir Triphosphate còn có khả năng ức chế quá trình tổng hợp DNA của vi rút thông qua tác dụng ngăn cản Polymerase DNA cũng như như sáp nhập cả vào DNA của vi rút. Quá trình này thường diễn ra có chọn lọc ở những tế bào bị nhiễm vi rút.

2.2. Chỉ định sử dụng thuốc Atiganci

Hiện nay, thuốc Atiganci thường được bác sĩ kê đơn sử dụng để điều trị các tình trạng sau:

  • Hỗ trợ điều trị các tình trạng liên quan đến nhiễm vi rút cự bào, chẳng hạn như viêm võng mạc, viêm phổi, viêm thực quản hoặc viêm đại tràng ở những bệnh nhân suy yếu hệ miễn dịch.
  • Ngăn chặn nguy cơ nhiễm các bệnh do vi rút cự bào (CMV) ở những bệnh nhân có hệ miễn dịch bị ức chế do dùng thuốc, chẳng hạn như sau hoá trị liệu ung thư hoặc sau cấy ghép nội tạng.

2.3. Chống chỉ định sử dụng thuốc Atiganci

Không nên sử dụng thuốc Atiganci cho các đối tượng sau khi chưa được bác sĩ chấp thuận:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn với hoạt chất Ganciclovir, Aciclovir hay bất kỳ tá dược khác trong thuốc.
  • Không dùng thuốc Atiganci cho những bệnh nhân có số lượng tuyệt đối bạch cầu đa nhân trung tính < 500/mm3 và số lượng tiểu cầu < 25000/mm3.
  • Chống chỉ định thuốc Atiganci cho phụ nữ đang trong thai kỳ hoặc bà mẹ đang nuôi con bú.

3. Liều lượng và hướng dẫn sử dụng thuốc Atiganci

3.1. Liều dùng thuốc Atiganci

Dưới đây là liều lượng sử dụng thuốc Atiganci theo khuyến cáo chung của bác sĩ:

  • Liều ban đầu: Dùng 5mg/ kg thể trọng/ 12 giờ theo đường truyền tĩnh mạch chậm. Điều trị trong vòng 2 – 3 tuần, sau đó áp dụng liều điều trị duy trì.
  • Liều duy trì: Dùng 5mg/ kg thể trọng/ lần/ ngày và điều trị trong vòng 1 tuần, hoặc dùng liều duy trì 6mg/ kg thể trọng/ ngày, điều trị trong vòng 5 ngày. Ngoài đường truyền tĩnh mạch, thuốc Atiganci cũng có thể dùng bằng đường uống với liều duy trì 100mg × 3 lần/ ngày.
  • Đối với bệnh nhân đang trong quá trình điều trị duy trì nhưng tình trạng viêm võng mạc do vi rút cự bào tiến triển nặng hoặc tái phát thì nên bắt đầu dùng thuốc Atiganci thêm một đợt khác bằng đường tiêm tĩnh mạch tương tự như trong điều trị khởi đầu.
  • Liều phòng bệnh nhiễm vi rút cự bào cho bệnh nhân bị HIV giai đoạn cuối có chức năng thận bình thường: Uống 100mg × 3 lần/ ngày.
  • Liều phòng bệnh nhiễm vi rút cự bào cho người ghép cơ quan có chức năng thận bình thường: Dùng liều ban đầu và liều duy trì tương tự như điều trị viêm võng mạc, ngoại trừ liệu trình ban đầu từ 1 – 2 tuần. Thời gian dùng liều Atiganci duy trì sẽ được xác định dựa trên triệu chứng lâm sàng cũng như mức độ suy giảm hệ miễn dịch của bệnh nhân. Đối với người thực hiện ghép cơ quan có huyết thanh dương tính với vi rút cự bào sẽ cần điều trị ít nhất 1 tháng bằng thuốc Atiganci.

Đối với bệnh nhân bị suy thận, liều điều trị bằng thuốc Atiganci sẽ được xác định dựa trên mức độ thanh thải creatinin, cụ thể:

  • Độ thanh thải creatinin từ 50 – 69ml/ phút: Dùng 1500mg/ lần/ ngày hoặc chia đều 3 lần / ngày, mỗi lần dùng 500mg.
  • Độ thanh thải creatinin từ 25 – 49ml/ phút: Dùng 100mg/ lần/ ngày hoặc 500mg × 2 lần/ ngày.
  • Độ thanh thải creatinin từ 10 – 24ml/ phút: Dùng 500mg/ lần / ngày.
  • Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút: Dùng 500mg/ lần/ ngày, tuần sử dụng 3 lần sau khi thực hiện thẩm tách máu.

Người bệnh thẩm tách phúc mạc có thể điều trị bằng Atiganci với liều 500mg/ lần/ ngày và chỉ nên dùng 3 lần/ tuần. Đối với bệnh nhân thực hiện lọc máu động – tĩnh mạch hay tĩnh – tĩnh mạch liên tục có thể dùng thuốc Atiganci với liều 2,5mg/ kg thể trọng/ 24 giờ/ lần.

3.2. Hướng dẫn sử dụng thuốc Atiganci đúng cách

Thuốc Atiganci được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, do đó bệnh nhân nên sử dụng thuốc bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch, không tiêm thuốc dưới da. Thông thường, Ganciclovir sẽ được pha cùng nước cất pha tiêm 10ml có kèm theo lọ thuốc. Sau đó, thuốc sẽ được đem pha loãng bằng dung dịch Ringer hoặc NaCl 0,9%. Sau khi pha thuốc xong cần phải dùng luôn trong vòng 24 giờ để ngăn ngừa nguy cơ nhiễm khuẩn.

Để dùng thuốc Atiganci an toàn và hiệu quả, bệnh nhân cần tuân thủ chặt chẽ theo khuyến cáo của bác sĩ về liều lượng và thời gian điều trị với thuốc. Tuyệt đối không được tự ý áp dụng, thay đổi liều hoặc ngừng dùng thuốc Atiganci khi chưa được bác sĩ điều trị chấp thuận.

4. Tác dụng phụ có thể xảy ra khi điều trị bằng Atiganci

Trong quá trình sử dụng thuốc Atiganci, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ ngoài ý muốn dưới đây:

  • Phản ứng phụ thường gặp: Thiếu máu, sốt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng transaminase, ngoại ban.
  • Phản ứng phụ ít gặp: Chán ăn, run rẩy, chóng mặt, tăng bạch cầu ưa Eosin, đau đầu, loạn nhịp, hạ huyết áp, tăng huyết áp, mất điều vận, suy nghĩ không bình thường, hôn mê, ngủ mộng, lú lẫn, mất ngủ, dễ kích động hoặc run rẩy, khó thở, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, chảy máu, nổi mày đay, ngứa, rụng tóc, viêm võng mạc do nhiễm vi rút cự bào, tổn thương võng mạc, đau tại vị trí tiêm, viêm tĩnh mạch vùng tiêm, tăng urê, tăng creatinin huyết hoặc giảm glucose huyết.

Nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu lạ thường nào sau khi dùng thuốc Atiganci, bệnh nhân cần báo ngay cho bác sĩ để có biện pháp chữa trị phù hợp.

5. Những điều bệnh nhân cần lưu ý khi dùng thuốc Atiganci

Dưới đây là một số khuyến cáo của bác sĩ dành cho hầu hết bệnh nhân có ý định hoặc đang được điều trị bằng thuốc Atiganci:

  • Do thuốc có độ pH cao nên bệnh nhân có thể tiêm truyền thuốc trong vòng 1 giờ vào tĩnh mạch có lưu lượng máu cao.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Atiganci cho bệnh nhân bị suy thận, tốt nhất nên điều chỉnh liều thuốc theo độ thanh thải creatinin huyết thanh.
  • Thận trọng khi điều trị bằng Atiganci cho người bị giảm bạch cầu, có tiền sử phản ứng giảm bạch cầu khi sử dụng thuốc, đang điều trị bằng các thuốc ức chế tuỷ xương hoặc phóng xạ.
  • Cần điều chỉnh liều thuốc Atiganci cho người cao tuổi.
  • Một số nghiên cứu cho thấy, sử dụng Ganciclovir cho thai phụ có thể gây quái thai hoặc dẫn đến ngộ độc phôi. Tốt nhất không nên dùng Atiganci cho phụ nữ đang trong thai kỳ.
  • Ganciclovir có nguy cơ tiềm ẩn gây đột biến, vì vậy phụ nữ đang ở độ tuổi sinh sản nên áp dụng biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị bằng Atiganci. Ngoài nữ giới, nam giới cũng cần dùng các biện pháp tránh thai khi sử dụng Atiganci và khoảng 90 ngày sau khi ngừng điều trị.
  • Thuốc Atiganci chưa rõ có thải trừ vào sữa mẹ không, tốt nhất bà mẹ đang nuôi con bú không nên dùng thuốc Atiganci khi chưa được bác sĩ chấp thuận.
  • Cẩn trọng khi sử dụng Atiganci cho người vận hành máy móc hoặc lái xe.

6. Thuốc Atiganci tương tác với các thuốc nào?

Một số loại thuốc có thể xảy ra phản ứng tương tác khi dùng chung với Atiganci, bao gồm:

  • Thuốc Didanosine.
  • Thuốc Probenecid.
  • Thuốc kháng Retrovirus khác.
  • Thuốc Zidovudine.
  • Thuốc Imipenem-cilastatin.
  • Một số chất chống nhiễm trùng như Pentamidine, Dapsone, Amphotericin B, Flucytosine, Trimethoprim, Sulfamethoxazole.
  • Các thuốc ức chế miễn dịch như Tacrolimus, Ciclosporin, Mycophenolate mofetil.
  • Thuốc chống ung thư như Vinblastine, Vincristine.
  • Thuốc Zidovudine, Doxorblastine, Didanosine hoặc Stavudine.
  • Các chất tương tự như Nucleotide như Adefovir hoặc Tenofovir.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Atiganci. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Atiganci theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan