Công dụng thuốc Auritz

Thuốc Auritz có thành phần hoạt chất chính là Rosuvastatin dưới dạng Rosuvastatin calci hàm lượng 10,4mg. Thuốc Rosuvastatin calci 10,4mg thuộc nhóm thuốc tim mạch. Thuốc Rosuvastatin calci 10,4mg có tác dụng điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.

1. Thuốc Auritz là thuốc gì?

Thuốc Auritz có thành phần hoạt chất chính là Rosuvastatin dưới dạng Rosuvastatin calci hàm lượng 10,4mg. Thuốc Rosuvastatin calcium 10,4mg thuộc nhóm thuốc tim mạch. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, thích hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên thuốc. Thuốc Auritz có tác dụng điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.

2. Thuốc Auritz điều trị bệnh gì?

Thuốc Auritz có tác dụng trong điều trị bệnh:

  • Điều trị bệnh tăng cholesterol máu nguyên phát (kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại llB).
  • Điều trị bệnh tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Auritz

3.1. Liều dùng của thuốc Auritz

Liều dùng của thuốc Auritz liều khởi đầu 5 hoặc 10 mg, ngày 1 lần. Nếu cần có thể chỉnh liều điều trị sau mỗi 4 tuần, liều dùng là 40 mg chỉ được sử dụng khi tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg, bạn cần được theo dõi thường xuyên.

Ngưng dùng thuốc nếu CK > 5 x ULN hoặc dấu hiệu triệu chứng về cơ trầm trọng. Không nên sử dụng thuốc Auritz khi có nhiễm khuẩn huyết, tụt huyết áp sau khi can thiệp phẫu thuật, chấn thương, rối loạn điện giải, nội tiết, rối loạn chuyển hóa nặng: co giật không kiểm soát được.

3.2. Trường hợp quá liều/ quên liều thuốc Auritz

  • Trong trường hợp quá liều: Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn thì cần tham khảo thêm tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Bạn nên chủ động đọc kỹ và làm theo chính xác liều điều trị đã ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi bạn đã lỡ sử dụng quá liều thuốc Auritz cần dừng việc uống, đồng thời báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
  • Trong trường hợp quên liều: Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thuốc thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi đã phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian uống thuốc đã quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù liều, bởi việc này có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Chú ý bạn nên tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Auritz

Các phản ứng ngoại ý được ghi nhận khi sử dụng thuốc Auritz thông thường nhẹ và thoáng qua. Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải, như sau:

  • Rối loạn hệ miễn dịch như các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
  • Rối loạn hệ thần kinh thường gặp tình trạng đau đầu, chóng mặt.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa thường gặp như: rối loạn tiêu hóa, táo bón, buồn nôn, đau bụng.
  • Rối loạn da và mô dưới da ít gặp như ngứa ngáy trên da, phát ban và mề đay.
  • Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương thường gặp như đau mỏi cơ. Hiếm gặp là bệnh lý về cơ, tiêu cơ vân.
  • Các rối loạn tổng quát thường gặp: suy nhược cơ thể.
  • Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, khi sử dụng thuốc Auritz tần suất xảy ra phản ứng ngoại ý có khuynh hướng phụ thuộc liều.
  • Tác động trên thận: Protein niệu, được phát hiện bằng que thử và có nguồn gốc chính từ ống thận, đã được ghi nhận đối với những người điều trị bằng thuốc Auritz. Trong hầu hết các trường hợp, protein niệu sẽ giảm hoặc tự biến mất khi tiếp tục điều trị và không phải là dấu hiệu báo trước của bệnh lý về thận cấp tính hay đang tiến triển.
  • Tác động trên hệ cơ-xương: giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, thuốc Auritz tác động trên hệ cơ-xương như đau cơ và bệnh cơ không có biến chứng. Rất hiếm trường hợp tiêu cơ vân mà đôi khi có liên quan đến sự tổn thương chức năng thận đã được ghi nhận ở những người được điều trị bằng các thuốc có chứa hoạt chất Rosuvastatin.
  • Tác động trên gan: Cũng giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, việc sử dụng thuốc Auritz làm tăng transaminase theo liều điều trị đã được ghi nhận ở một số ít người sử dụng thuốc Auritz. Phần lớn các trường hợp đều nhẹ, không có dấu hiệu triệu chứng và thoáng qua.

5. Tương tác của thuốc Auritz

Bạn cần lưu ý rằng tương tác thuốc Auritz với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những loại tương tác phổ biến trên lâm sàng khi sử dụng. Chính vì vậy, bạn tuyệt đối không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Auritz nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Auritz với thực phẩm, đồ uống: Bạn cần chú ý cân nhắc sử dụng chung thuốc Auritz với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân này có thể gây ra sự thay đổi thành phần có trong thuốc. Bạn nên chủ động xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ chuyên môn để biết thêm chi tiết.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Auritz

6.1. Chống chỉ định của thuốc Auritz

Những trường hợp không được sử dụng thuốc Auritz

  • Người có cơ địa nhạy cảm hay quá mẫn với hoạt chất Rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Người đang mắc bệnh gan hoạt tính kể cả tăng chỉ số Transaminase huyết thanh kéo dài và không có nguyên nhân. Ngoài ra, khi nồng độ Transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần so với mức giới hạn trên của mức bình thường (ULN) cũng thuộc đối tượng chống chỉ định.
  • Người đang bị suy thận nặng với độ thanh thải creatinin < 30ml/phút.
  • Người có bệnh lý về cơ.
  • Người đang sử dụng cyclosporin.
  • Phụ nữ đang có thai và cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không sử dụng thêm các biện pháp tránh thai thích hợp.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được sử dụng thuốc Auritz. Những trường hợp khác đã được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định sử dụng thuốc Auritz phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

6.2. Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Auritz

  • Những đối tượng cần lưu ý và thận trọng trước khi sử dụng Auritz thuốc biệt dược: người cao tuổi, phụ nữ đang mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người nhạy cảm hay mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào có trong thành phần của thuốc...
  • Những người bị nhược cơ, hôn mê gan hay đang bị viêm loét dạ dày

6.3. Lưu ý khi sử dụng thuốc với nhóm người đặc biệt

Lưu ý thời kỳ mang thai: Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ chuyên môn trước khi dùng thuốc Auritz. Các thuốc, cụ thể là thuốc Auritz dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú: Bà mẹ cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị sau khi cân nhắc thật kỹ lợi ích, nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý sử dụng thuốc Auritz khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ điều trị đảm bảo an toàn cho cả mẹ và em bé.

Thuốc Auritz có thành phần hoạt chất chính là Rosuvastatin dưới dạng Rosuvastatin calci hàm lượng 10,4mg. Thuốc Rosuvastatin calci 10,4mg thuộc nhóm thuốc tim mạch. Thuốc Rosuvastatin calci 10,4mg có tác dụng điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

215 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Bestatin 10
    Công dụng thuốc Bestatin 10

    Thuốc Bestatin 10 được dùng để hỗ trợ cho chế độ dinh dưỡng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát, giảm nồng độ cholesterol lipoprotein trọng lượng phân tử thấp (LDL). Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • vacoros
    Công dụng thuốc Vacoros

    Thuốc Vacoros có thành phần chính là Rosuvastatin 10mg dưới dạng Rosuvastatin calci, thuốc được chỉ định điều trị bệnh tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, điều trị loạn lipid huyết,... Dưới đây là một số thông ...

    Đọc thêm
  • Nafelof Tablet
    Công dụng thuốc Nafelof Tablet

    Thuốc Nafelof Tablet được sử dụng nhằm ngăn chặn và làm chậm quá trình chuyển hoá cholesterol, làm giảm cholesterol toàn phần và các dạng mỡ máu xấu; ngăn rối loạn lipid máu hỗn hợp. Khi lượng cholesterol dư thừa, ...

    Đọc thêm
  • rosutab 10
    Công dụng thuốc Rosutab 10

    Thuốc Rosutab 10 được kê đơn nhằm điều trị hiệu quả các tình trạng tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc bị rối loạn lipid máu hỗn hợp. Để đảm bảo sử dụng Rosutab 10 hiệu quả và an toàn, bệnh ...

    Đọc thêm
  • Lartim
    Công dụng thuốc Lartim

    Thuốc Lartim có thành phần chính là Rosuvastatin calcium (hàm lượng 20mg) có tác dụng điều trị tăng mỡ máu, rối loạn lipid máu hỗn hợp, hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi các liệu pháp giảm lipid không ...

    Đọc thêm