Công dụng thuốc Bivantox 200mg

Thuốc Bivantox 200mg được sản xuất và đăng ký bởi Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco) - Việt Nam. Bivantox 200mg có thành phần chính là Alpha lipoic acid, được dùng trong điều trị rối loạn thần kinh.

1. Bivantox 200mg là thuốc gì?

  • Thuốc Bivantox 200mg được xếp vào nhóm khoáng chất và vitamin, thuốc có thành phần hoạt chất chính là alpha lipoic acid.
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim, mỗi viên chứa 200mg alpha lipoic acid và các tá dược vừa đủ.
  • Dạng đóng gói: Vỉ 10 viên, mỗi hộp thuốc gồm 3 vỉ.

2. Thuốc Bivantox 200mg có tác dụng gì?

  • Dược lực học: Alpha lipoic acid còn có tên gọi khác là thioctic acid, là một chất tương tự vitamin nội sinh. Alpha lipoic acid đóng vai trò là một coenzyme nội sinh, tham gia và phản ứng oxi hóa tạo thành CO2 của các keto acid. Ở bệnh nhân tiểu đường, sự tăng cao nồng độ đường huyết là kết quả của việc tích lũy glucose tại những protein mẹ trong mạch máu và hình thành các sản phẩm glycosyl hóa. Kết quả của quá trình này là làm lưu lượng máu đến các tế bào thần kinh và giảm oxy máu, thiếu máu cục bộ nội thần kinh, tăng hình thành gốc oxy tự do. Ngoài ra, alpha lipoic acid còn được dùng trong hỗ trợ điều trị các bệnh lý gan mật.
  • Dược động học: Alpha lipoic acid được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng của alpha lipoic acid ở dạng rắn cao hơn 60% so với dạng dung dịch uống. Alpha lipoic acid phân bố vào các mô trong cơ thể, thời gian bán hủy trong máu khoảng 25 phút. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 0.5 giờ uống thuốc. Alpha lipoic acid được thải trừ chủ yếu ở thận dưới dạng chất chuyển hóa.

3. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Bivantox 200mg

Thuốc Bivantox 200mg thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Đau dây thần kinh, rối loạn cảm giác ở người bệnh tiểu đường.
  • Ngăn ngừa oxy hóa, chống gốc tự do, giải độc gan.

Chống chỉ định: Tuyệt đối không sử dụng Bivantox 200mg cho các trường hợp sau:

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Bivantox 200mg.
  • Kém hấp thu, không hấp thu glucose, fructose.
  • Thiếu men Saccharase – isomaltase.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên: Do chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn trên đối tượng này, do đó không sử dụng Bivantox 200mg cho trẻ em và thanh thiếu niên.

4. Liều lượng và cách dùng Bivantox 200mg

  • Bạn cần đọc kỹ thông tin về thuốc Bivantox 200mg trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc cũng như tuân thủ tuyệt đối hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Để đảm bảo an toàn, bạn không được tự ý thay đổi liều lượng và cách dùng thuốc khi chưa có sự cho phép của bác sĩ, không đưa thuốc cho người khác uống khi họ có những triệu chứng giống bạn.
  • Liều lượng: 1 viên/ ngày. Uống vào buổi sáng trước khi ăn
  • Cách dùng: Uống cả viên thuốc với nước lọc vào buổi sáng khi ngủ dậy, trước khi ăn sáng 30 phút vì thức ăn có thể làm giảm sinh khả dụng của thuốc. Không nên uống thuốc với các dạng chất lỏng khác như nước trà, nước chè, cà phê,... vì có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc.
  • Đối với viêm đa dây thần kinh đái tháo đường: đây là một bệnh lý mạn tính, do đó có thể cần điều trị lâu dài.

Cần làm gì khi quên một liều thuốc Bivantox 200mg?

  • Bạn hãy uống ngay một liều khác khi nhớ ra. Nếu thời điểm bạn nhớ ra gần với lần dùng thuốc tiếp theo thì hãy bỏ qua và uống liều tiếp theo như chỉ định. Lưu ý không uống 2 viên cùng lúc để bù lại liều đã quên.

Cần làm gì khi quá liều thuốc Bivantox 200mg?

  • Khi quá liều, bạn có thể xuất hiện triệu chứng buồn nôn, nôn mửa, đau đầu. Đã có báo cáo về trường hợp nhiễm độc nặng và có thể tử vong khi uống liều 10 – 40g bivantox cùng với rượu. Dấu hiệu nhiễm độc đầu tiên có thể biểu hiện bằng sự rối loạn tâm thần vận động hoặc ý thức, cơn động kinh, nhiễm acid lactic. Ngoài ra còn có giảm glucose máu, sốc, globulin niệu, huyết khối thành mạch rải rác, suy tủy, suy đa cơ quan, ...
  • Xử trí: hãy đưa nạn nhân đến ngay cơ sở khám chữa bệnh gần nhất để được cấp cứu kịp thời. Người nhà cần đem theo tất các các thuốc mà bệnh nhân đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn và không kê đơn, thực phẩm chức năng, vitamin,... Biện pháp điều trị bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, cần điều trị cơn động kinh, nhiễm acid lactic và những triệu chứng đe dọa đến tính mạng.

5. Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng Bivantox 200mg, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn sau:

  • Rất hiếm gặp: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau dạ dày – ruột, phát ban, ngứa, mày đay, thay đổi vị giác, rối loạn vị giác, hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường, chóng mặt, đổ mồ hôi, đau đầu, thay đổi thị giác,...
  • Chưa rõ tần suất: Hội chứng tự miễn insulin.

Những tác dụng phụ được liệt kê trên là chưa đầy đủ, ngoài ra bạn có thể gặp phải những tác dụng phụ khác. Hãy thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ khi thấy xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào trong quá trình dùng thuốc để được tư vấn và hướng dẫn.

6. Tương tác thuốc

Việc phối hợp đồng thời nhiều thuốc có thể làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng, tác dụng cũng như gia tăng tác dụng phụ của thuốc. Vì vậy, để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng thuốc, bạn hãy liệt kê và thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng. Các thuốc có thể tương tác với Bivantox 200mg như:

  • Cisplatin: Khi phối hợp chung với bivantox sẽ làm mất tác dụng của cisplatin.
  • Các hợp chất kim loại như sắt, magie, sữa (chứa calci).
  • Insulin và các thuốc hạ đường huyết khác: Làm tăng tác dụng hạ đường huyết khi dùng chung với Bivantox 200mg, vì vậy cần theo dõi kỹ đường huyết bệnh nhân, có thể giảm liều insulin và các thuốc điều trị đái tháo đường nếu cần thiết.

Tương tác với thực phẩm: Rượu có chứa các tác nhân làm phát triển và tăng trưởng bệnh thần kinh, do đó có thể làm giác hiệu quả điều trị của thuốc Bivantox 200mg. Vì vậy ở bệnh nhân viêm đa dây thần kinh đái tháo đường cần khuyến cáo hạn chế sử dụng rượu.

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Bivantox 200mg

  • Phụ nữ có thai: Bivantox 200mg không gây ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và không gây hại đến thai nhi, vì vậy có thể sử dụng cho đối tượng này.
  • Bà mẹ cho con bú: Chưa có đầy đủ bằng chứng về việc CBivantox 200mg có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng alpha lipoic acid ở đối tượng này.
  • Lái xe và điều khiển máy móc: Thuốc này không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
  • Không sử dụng rượu khi đang dùng thuốc Bivantox 200mg.

8. Bảo quản thuốc

  • Để thuốc Bivantox 200mg trong bao bì của nhà sản xuất, ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp, nhiệt độ không quá 25 độ C.
  • Để thuốc này tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
  • Không để thuốc Bivantox 200mg ở nơi quá nóng hoặc quá ẩm ướt vì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

16.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụngthuốc Nariz
    Công dụngthuốc Nariz

    Thuốc Nariz 5 thường được chỉ định để điều trị tình trạng đau nửa đầu, suy giảm trí nhớ, hoa mắt chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, co cứng khi đi bộ và nhiều trường hợp khác. Cùng tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Hatrenol
    Công dụng thuốc Hatrenol

    Hatrenol thuộc nhóm thuốc điều trị đau nửa đầu. Muốn hạn chế tác dụng không mong muốn có thể xảy ra sau khi dùng thuốc, bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây để nâng cao hiểu biết của mình.

    Đọc thêm
  • Rewisca 75mg
    Công dụng thuốc Rewisca 75mg

    Rewisca 75mg – thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần dùng theo toa. Để dùng Rewisca 75mg an toàn, bạn cần biết được công dụng, tác dụng phụ, liều dùng,.. Cùng tìm hiểu rõ hơn về cách dùng thuốc Rewisca 75mg ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Alfobig
    Công dụng thuốc Alfobig

    Thuốc Alfobig thuộc nhóm thuốc ức chế acetylcholinesterase có thành phần chính là choline alfoscerate thường được dùng để điều trị đột quỵ và phục hồi chức năng sau đột quỵ, chấn thương sọ não, sa sút trí tuệ hay ...

    Đọc thêm
  • đau thần kinh tọa uống thuốc gì
    Thông tin thuốc Kapvay

    Kapvay là thuốc có chứa hoạt chất clonidine hydrochloride. Kapvay thuốc được sử dụng một mình hoặc kết hợp với thuốc khác để điều trị chứng tăng động giảm chú ý (ADHD). Cùng tìm hiểu công dụng cũng như các ...

    Đọc thêm