Công dụng thuốc Cefapezone

Thuốc Cefapezone là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Với thành phần chính là dược chất Cefoperazon 1g dùng để điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn, nhiễm trùng mức độ nặng. Thuốc Cefapezone là biệt dược nên chỉ được bán và dùng khi có chỉ định của bác sĩ chuyên môn. Ngoài ra, dược tính của thuốc rất mạnh nên người bệnh cần dùng thuốc dưới sự giám sát của nhân viên ý tế.

1. Thuốc Cefapezone là thuốc gì?

Thuốc Cefapezone là thuốc biệt dược thuộc nhóm thuốc kháng sinh, chống viêm, kháng nấm.

Thông tin thuốc:

  • Bào chế: dạng bột dùng để tiêm
  • Đóng gói: Hộp x 1 lọ, hộp x 10 lọ

Thành phần thuốc:

  • Dược chất chính: Cefoperazon hàm lượng 1g
  • Tá dược khác

2. Tác dụng và chỉ định của thuốc Cefapezone

Thuốc Cefapezone là thuốc kháng sinh với thành phần chính là Cefoperazon - dược chất có tác dụng diệt khuẩn bởi khả năng ức chế các tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia thành sự tổng hợp thành tế bào. Nhờ vậy mà thuốc Cefapezone được chỉ định dùng cho các trường hợp bao gồm:

  • Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram (-), Gram (+) nhạy cảm cùng các vi khuẩn đã kháng kháng sinh beta – lactam khác.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, đường mật, nhiễm khuẩn da và tổ chức mô mềm, viêm xương khớp, viêm đường tiết niệu, viêm vùng chậu, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, ....
  • Thay thế hiệu quả thuốc Penicillin để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn Pseudomonas 6 gây ra ở những người bệnh mẫn cảm với thuốc chứa Penicillin. Đặc biệt, nếu dùng Cefoperazon để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn Pseudomonas gây ra thì nên kết hợp với Aminoglycosid mới nhanh đạt được hiệu quả và rút ngắn thời gian điều trị.

3. Chống chỉ định dùng thuốc Cefapezone

Một số trường hợp không được khuyến cáo sử dụng thuốc Cefapezone đó là:

  • Người bệnh mẫn cảm hoặc quá mẫn cảm với thành phần công thức có trong thuốc.
  • Người bệnh cao tuổi, suy nhược cơ thể.

4. Cách dùng và liều dùng thuốc Cefapezone

Cách dùng:

Thuốc Cefapezone có dạng bào chế là dạng bột, được dùng bằng cách pha loãng cùng với dung dịch để tiêm trực tiếp vào bắp hoặc tĩnh mạch. Đây là thuốc biệt dược, cần được thực hiện và giám sát bởi cán bộ y tế có chuyên môn và được trang bị đầy đủ phương tiện sơ cấp cứu.

Liều dùng: Thuốc Cefapezone là thuốc bán và dùng theo đơn, vậy nên ở mỗi trường hợp cụ thể bác sĩ chuyên môn sẽ có các chỉ định về liều lượng phù hợp. Ngoài ra, người bệnh cũng có thể tham khảo thêm liều lượng dùng dưới đây:

Người lớn:

  • Điều trị nhiễm khuẩn mức độ nhẹ đến trung bình: 1 – 2 g/lần, cách 12 tiếng là tiêm 1 lần.
  • Nhiễm khuẩn mức độ nặng đến rất nặng: tối đa 12g/ngày (24 giờ), chia đều thành 2 - 4 lần tiêm.
  • Bệnh gan hoặc tắc mật: Không quá 4g/ngày (24 giờ).
  • Suy thận: Liều tối đa không quá 4g/ngày, nhưng nếu có dấu hiệu tích lũy thuốc, phải giảm liều để điều chỉnh.
  • Suy gan và thận đồng thời: Không quá 2g/ngày (24 giờ). Nếu trong trường hợp phải dùng liều cao cần theo dõi nồng độ Cefoperazon trong huyết tương thường xuyên để điều chỉnh phù hợp...
  • Người đang điều trị thẩm phân máu: Cần có phác đồ riêng sau khi đã thẩm phân máu.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: 25 – 100mg/kg cân nặng, sau 12h tiêm lại 1 lần.

Vì dược tính của thuốc mạnh nên người bệnh cần dùng đúng liều trong đơn, không tự ý tăng giảm liều nếu không có chỉ định đặc biệt từ bác sĩ.

5. Tác dụng phụ thuốc Cefapezone

Hầu hết tất cả các loại thuốc kháng viêm, chống nhiễm khuẩn đều có khả năng đi kèm những tác dụng phụ không mong muốn. Mỗi cơ địa thì sẽ gặp các tình trạng khác nhau như:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, da nổi ban sần
  • Ít gặp: Sốt nhẹ, ngứa mề đay, đau tạm thời tại vị trí tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu...
  • Hiếm gặp: Co giật, mê sảng, đau đầu, viêm đại tràng màng giả nôn mửa, buồn nôn, vàng da ứ mật, sốc phản vệ, viêm thận kẽ, bệnh nấm candida, đau khớp,...

Thường thì các tác dụng phụ này sẽ tự hết sau một vài ngày khi cơ thể đã đáp ứng thuốc, tuy nhiên người bệnh không vì thế mà chủ quan, hãy chủ động theo dõi sức khỏe, nếu phát hiện bất thường hãy liên hệ ngay cho cơ sở y tế gần nhất để có phác đồ xử lý phù hợp.

6. Tương tác thuốc Cefapezone

Tương tác thuốc khi sử dụng là điều không thể tránh khỏi khi dùng bất kỳ loại thuốc chữa bệnh nào không riêng gì thuốc Cefapezone. Vậy nên, người bệnh cần lưu ý để tránh phản ứng tương tác không sử dụng chung thuốc Cefapezone với một số loại thuốc hoặc thực phẩm sau:

  • Rượu, chất có chứa cồn: Nếu sau khi uống thuốc Cefoperazon 72h mà uống rượu, có thể gây ra các triệu chứng như đỏ bừng, đổ mồ hôi, buồn nôn, đau đầu, loạn nhịp tim (cái này gọi phản ứng giống Disulfiram).
  • Aminoglycosid: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ độc thận.

Ngoài ra để đảm bảo an toàn và phòng tránh tối đa tương tác không mong muốn, tốt nhất người bệnh hãy cung cấp thông tin những loại thuốc hoặc thực phẩm lạ đang dùng cho bác sĩ biết để được hướng dẫn sử dụng phù hợp.

7. Lưu ý dùng thuốc Cefapezone

Một số lưu ý quan trọng người bệnh cần biết đó là:

  • Sử dụng thuốc đúng liều, đúng thời gian.
  • Không tự ý tiêm thuốc tại nhà hoặc nhờ người không có chuyên môn y tế thực hiện tiêm thuốc.
  • Thành phần thuốc không ảnh hưởng đến hoạt động tham gia giao thông, vận hành sản xuất,...
  • Mặc dù thuốc đã được nghiên cứu trên chuột đang trong quá trình sinh sản thì không nhận thấy bất thường nào với hình thái bào thai, tuy nhiên chưa có nghiên cứu trên cơ thể người, vậy nên phụ nữ mang thai chỉ dùng khi cần thiết và hỏi thêm ý kiến bác sĩ.
  • Lượng thuốc đào thải qua sữa mẹ tương đối thấp, do đó mẹ đang cho con bú vẫn có thể sử dụng bình thường, nhưng cần theo dõi phản ứng bất thường của trẻ.

8. Xử trí quá liều hoặc quên liều thuốc Cefapezone

Quá liều: Thông thường thuốc Cefapezone được tiêm bởi nhân viên y tế nên khả năng dùng quá liều là rất hiếm, nhưng nếu gặp tình huống quá liều người bệnh cần xử trí như sau:

Nếu xuất hiện triệu chứng co giật, tăng kích thích thần kinh cơ ngay lập tức thông báo cho bác sĩ để tiến hành bảo vệ đường hô hấp bằng cách hỗ trợ thông khí và truyền dịch, sử dụng liệu pháp chống co giật. Sau đó, thẩm phân máu để đào thải lượng thuốc dư. Lưu ý hiện nay chưa có phương pháp điều trị riêng mà chỉ là biện pháp hỗ trợ điều trị các triệu chứng.

Quên liều: Ngược lại nếu quên liều ngay lập tức thông báo cho nhân viên y tế để được tiêm bổ sung. Tuy nhiên, nếu quá gần với liều sau thì có thể quên liều đó và dùng liều sau theo kế hoạch. Không tự ý dùng tăng liều.

Thuốc Cefapezone là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Với thành phần chính là dược chất Cefoperazon 1g dùng để điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn, nhiễm trùng mức độ nặng. Thuốc Cefapezone là biệt dược nên chỉ được bán và dùng khi có chỉ định của bác sĩ chuyên môn. Ngoài ra, dược tính của thuốc rất mạnh nên người bệnh cần dùng thuốc dưới sự giám sát của nhân viên ý tế.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

57 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Laboya
    Công dụng thuốc Laboya

    Laboya là thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị nhiễm trùng phổi, đường tiết niệu, phụ khoa và một số nhiễm trùng khác. Trong bài viết này, các bạn có thể tham khảo một số thông tin cần ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Clindimax 150mg
    Công dụng của thuốc Clindimax 150mg

    Clindimax 150mg là thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm. Clindimax 150 thường được sử dụng cho nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn như: Escherichia coli, Klebsiella, ...

    Đọc thêm
  • ultibact
    Công dụng thuốc Ultibact

    Ultibact là 1 loại kháng sinh kết hợp có công dụng trong điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Công dụng thuốc Ultibact sẽ được chia sẻ trong bài viết sau đây.

    Đọc thêm
  • Piperbact
    Công dụng thuốc Piperbact

    Thuốc Piperbact được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, có thành phần chính là Piperacillin Sodium và Tazobactam Sodium. Thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị một số bệnh lý nhiễm khuẩn.

    Đọc thêm
  • rovahadin
    Công dụng thuốc Rovahadin

    Thuốc Rovahadin là kháng sinh được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, da, sinh dục mà nguyên nhân do vi khuẩn nhạy cảm... Cùng tìm hiểu về công dụng và các lưu ...

    Đọc thêm