Công dụng thuốc Ceftibiotic 2g

Ceftibiotic 2000 là thuốc thuộc nhóm kháng sinh dùng được dùng để điều trị các bệnh lý nhiễm trùng. Việc sử dụng Ceftibiotic 2000 đúng bệnh và đúng phương pháp sẽ giúp tăng hiệu quả điều trị, tránh tình trạng kháng kháng sinh.

1. Ceftibiotic 2000 là thuốc gì?

Ceftibiotic 2000 là biệt dược dạng bột tiêm của một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba có tên là Ceftizoxim. Thuốc được bào chế ở dạng bột tiêm đóng lọ với hàm lượng Ceftizoxim (dưới dạng Ceftizoxim natri) mỗi lọ là 2g cùng một số tá dược vừa đủ khác.

Cũng như các cephalosporin khác, thuốc ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn nhờ vào khả năng ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Ceftizoxim có phổ kháng khuẩn khá rộng: Gram âm, một số chủng gram dương và một số ít trực khuẩn gram âm kỵ khí,...

2. Thuốc Ceftibiotic 2000 dùng trong trường hợp nào?

Ceftibiotic 2000 thường được sử dụng trong các bệnh lý nhiễm trùng ở các hệ cơ quan sau:

  • Hệ hô hấp: nhiễm trùng phổi, viêm phổi, viêm phế quản, viêm màng phổi mủ, viêm phế quản, nhiễm trùng thứ phát ở bệnh nhân COPD.
  • Thận - tiết niệu: viêm thận bể thận, viêm niệu đạo, viêm bàng quang.
  • Hệ tiêu hóa, ổ bụng: viêm đường mật – túi mật, viêm phúc mạc.
  • Hệ sinh dục: viêm tiền liệt tuyến, lậu, viêm nội mạc tử cung, nhiễm trùng vùng chậu, viêm phần phụ...
  • Cơ xương khớp: viêm khớp nhiễm trùng
  • Tuần hoàn: Nhiễm trùng máu, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
  • Thần kinh: viêm màng não, viêm tủy xương
  • Răng hàm mặt: viêm amidan
  • Viêm mô tế bào, nhiễm trùng sau chấn thương hoặc hậu phẫu thuật, bỏng, vết thương,...

3. Sử dụng thuốc Ceftibiotic 2g như thế nào?

Một số thông tin cần biết khi sử dụng thuốc Ceftibiotic 2g:

  • Không sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với ceftizoxime hoặc với các kháng sinh tương tự, chẳng hạn như Ceclor, Cefzil, Keflex, Omnicef và những thuốc khác.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào (đặc biệt là penicillin). Cho bác sĩ biết nếu bạn bị bệnh gan, bệnh thận, hoặc rối loạn dạ dày hoặc ruột, suy dinh dưỡng.
  • Sử dụng Ceftibiotic 2g đủ theo thời gian mà bác sĩ đã hướng dẫn dù các triệu chứng của bạn có thể thuyên giảm trước khi nhiễm trùng được điều trị hoàn toàn.
  • Thuốc có thể gây tiêu chảy ra nước hoặc có máu, đây có thể là dấu hiệu của một bệnh nhiễm trùng mới. Hãy gọi cho bác sĩ nếu gặp phải tình trạng này và đừng cố dùng bất kỳ loại thuốc nào để ngăn tiêu chảy trừ khi đã được bác sĩ yêu cầu.
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn đang cho con bú hoặc đang mang thai hoặc dự định có thai trong thời gian điều trị với Ceftibiotic 2g.

Tùy vào tình tuổi tác, tình trạng sức khỏe và mức độ nhiễm trùng mà liều lượng Ceftibiotic 2g sẽ có khác biệt:

  • Ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi nhiễm trùng không biến chứng sử dụng 2 lọ mỗi ngày, chia đều liều tiêm, các liều cách nhau 12 giờ; nhiễm trùng trung bình đến nặng mỗi ngày dùng 3 đến 6 lọ, chia đều liều tiêm, các liều cách nhau 8 giờ. Trong trường hợp cần phải sử dụng kháng sinh liều cao dùng 6-8 lọ mỗi ngày, các liều tiêm cách nhau 6-8 giờ, nếu tình trạng nhiễm trùng đe dọa đến tính mạng có thể dùng đến 12 lọ mỗi ngày, các liều tiêm cách nhau 4 giờ.
  • Ở trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 12 tuổi liều dùng được tính theo cân nặng, cứ mỗi cân nặng dùng từ 50 đến 100 mg thuốc mỗi ngày, các liều tiêm được chia đều và cách nhau 6-12 giờ, nếu tình trạng nguy hiểm đến tính mạng có thể tăng liều lên 150 – 200 mg/kg/ngày.
  • Với trẻ sinh non liều không nên cao hơn 50 mg/kg/ngày.
  • Ở người suy thận có độ thanh thải của Creatinin dưới 5 ml/phút nên sử dụng liều duy trì giảm một nửa. Liều khởi đầu tùy thuộc vào tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh và mức độ bệnh.

4. Tác dụng không mong muốn của Ceftibiotic 2g

Đến ngay cơ sở y tế nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, cổ họng. Gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Tiêu chảy hoặc cầu phân lỏng kèm có máu;
  • Đau dữ dội, bỏng rát, kích ứng hoặc da vùng tiêm có thay đổi bất thường;
  • Đỏ da, bầm tím, đau, tê, yếu cơ;
  • Nhịp tim không đều;
  • Ớn lạnh, phát sốt, cơ thể đau nhức, các triệu chứng cúm;
  • Dễ bị chảy máu hoặc bầm tím, suy nhược bất thường;
  • Sốt, đau họng và đau đầu với phát ban da đỏ, phồng rộp nghiêm trọng;
  • Co giật;
  • Vàng da hoặc mắt.

Các tác dụng phụ có khả năng xảy ra cao hơn nhưng ít nghiêm trọng hơn khi sử dụng Ceftibiotic 2g chẳng hạn như:

  • Đau, kích ứng hoặc cứng nơi tiêm;
  • Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa;
  • Tê hoặc ngứa ran;
  • Đau đầu;
  • Ngứa hoặc âm đạo tiết dịch bất thường.

5. Những loại thuốc nào sẽ ảnh hưởng đến thuốc Ceftibiotic 2g?

Trước khi sử dụng Ceftibiotic 2000, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây: Amikacin, Gentamicin, kanamycin, Neomycin, Netilmicin, Streptomycin hoặc Tobramycin.

Nếu đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào trong số này, bạn có thể không sử dụng được Ceftibiotic 2000 hoặc có thể cần điều chỉnh liều lượng hoặc có các xét nghiệm đặc biệt trong quá trình điều trị.

Vẫn còn một số loại thuốc khác không được liệt kê ở đây có thể ảnh hưởng đến Ceftibiotic 2000. Nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc kê đơn, không kê đơn mà bạn sử dụng bao gồm vitamin, chất khoáng, các sản phẩm thảo dược và thuốc của bác sĩ khác.

Tóm lại, cũng như nhiều loại thuốc khác, việc sử dụng Ceftibiotic 2g cần có sự chỉ định của bác sĩ chuyên môn, tránh việc tự ý dùng sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

8.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan