Công dụng thuốc Cyclindox

Thuốc Cyclindox 100mg có chứa thành phần hoạt chất chính Doxycyclin và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn nguyên nhân do những chủng Gram âm hay Gram dương nhạy cảm, dự phòng các bệnh sốt rét và tiêu chảy khi đi du lịch,...

1. Thuốc Cyclindox 100mg là thuốc gì?

  • Nhóm thuốc: Thuốc Cyclindox 100mg thuộc nhóm điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm.
  • Dạng bào chế: Viên nang cứng
  • Quy cách đóng gói: Hộp thuốc gồm 10 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên
  • Thành phần: Doxycyclin (dưới dạng Doxycycline hyclate) 100mg

1.1. Dược lực của hoạt chất Doxycyclin

Doxycycline là một kháng sinh phổ rộng tác động lên nhiều loại vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương. Tác động kháng khuẩn của hoạt chất Doxycycline là ức chế sự tổng hợp protein.

1.2. Dược động học của hoạt chất Doxycyclin

  • Khả năng hấp thu: Dược chất Doxycyclin được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, khoảng 95% liều uống, hấp thu giảm khi sử dụng đồng thời chế phẩm sữa.
  • Khả năng phân bố: Thuốc phân bố rộng trong cơ thể và các mô và dịch tiết, gồm cả nước tiểu và tuyến tiền liệt. Thuốc được tích lũy trong những tế bào lưới nội mô của gan, lách và tủy xương và trong xương, ngà răng và men răng chưa mọc.
  • Khả năng chuyển hoá: Dược chất Doxycyclin được chuyển hoá qua gan.
  • Khả năng thải trừ: Doxycyclin thải trừ chủ yếu qua phân, một phần nhỏ thải trừ qua nước tiểu và không tích lũy nhiều như các Tetracyclin khác ở người suy thận.

1.3. Tác dụng của thành phần chính Doxycyclin

  • Doxycyclin là kháng sinh phổ rộng với tác dụng kìm khuẩn.
  • Cơ chế tác dụng: Hoạt chất gây ra ức chế vi khuẩn tổng hợp protein do gắn vào tiểu đơn vị 30S và có thể cả với 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm, thuốc cũng có thể gây ra những thay đổi đối với màng bào tương.
  • Phổ tác dụng: Dược chất Doxycyclin có phạm vi kháng khuẩn rộng với những vi khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và gram âm, và cả với một số vi sinh vật đã kháng thuốc tác dụng với thành tế bào, như Coxiella burnetii, Ureaplasma, Mycoplasma pneumoniae, Rickettsia, Chlamydia spp, Legionella spp., một số Mycobacterium không điển hình, và Plasmodium spp.
  • Dược chất Doxycyclin không có tác dụng trị nấm trên lâm sàng. Doxycyclin cũng ít gây độc với gan hơn so với các Tetracyclin và có lợi thế trong cách dùng thuốc, vì nồng độ huyết tương đương khi uống hoặc khi tiêm thuốc.

2. Thuốc Cyclindox 100mg có tác dụng gì?

Thuốc Cyclindox 100mg có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi nhiều chủng Gram dương, Gram âm nhạy cảm và một số vi sinh vật, bao gồm:

  • Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm như mụn trứng cá
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản mạn tính, viêm xoang, viêm phổi.
  • Điều trị nhiễm khuẩn mắt: Cả điều trị viêm kết mạc, phối hợp với những loại thuốc tác dùng tại chỗ hoặc sử dụng đơn liệu pháp.
  • Điều trị bệnh lý viêm hạch bạch huyết, u hạt bẹn, hạ cam.
  • Điều trị Rickettsia: Sốt Q, sốt đốm vùng núi đá, nhiễm khuẩn nhóm sốt phát ban, viêm nội tâm mạc nguyên nhân do Coxiella, sốt ve.
  • Điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu và những bệnh lây truyền qua đường sinh dục: nội mạc tử cung không biến chứng, nhiễm khuẩn trực tràng, viêm niệu đạo không do lậu cầu nguyên nhân bởi Ureaplasma urealyticum.
  • Điều trị bệnh sốt rét do Falciparum đề kháng Cloroquin.
  • Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác: Bệnh dịch tả, bệnh Brucella, bệnh nhiễm M. pseudomallei, sốt hồi quy do ve và rận truyền, bệnh dịch hạch, bệnh Virus vẹt và sốt do thỏ, bệnh viêm loét mũi miệng, liệu pháp hỗ trợ đối với thuốc diệt Amip trong điều trị nhiễm Amip đường ruột cấp.
  • Dự phòng các bệnh: Sốt rét và tiêu chảy ở người đi du lịch, xoắn khuẩn hay sốt mò.
  • Liệu pháp thay thế trong điều trị bệnh xoắn khuẩn, hoại thư sinh hơi và bệnh uốn ván.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Cyclindox 100mg

3.1. Cách sử dụng của thuốc

Bạn nên sử dụng thuốc Cyclindox 100mg trong hay sau bữa ăn với nhiều nước ở tư thế đứng hay ngồi thẳng.

3.2. Liều điều trị của thuốc

Đối với người lớn:

  • Điều trị nhiễm khuẩn cấp, thường sử dụng liều 2 viên vào ngày thứ nhất, uống 1 lần hoặc chia thành nhiều lần. Sau đó uống 1 viên/lần/ngày với tác dụng duy trì.
  • Đối với nhiễm khuẩn nặng, uống 2 viên/ngày nên được chỉ định trong suốt quá trình điều trị.
  • Điều trị nhiễm Streptococcus, nên sử dụng thuốc Cyclindox 100mg ít nhất trong thời gian 10 ngày nhằm đề phòng sự phát triển sốt thấp khớp hoặc viêm tiểu cầu thận.
  • Điều trị bệnh sốt rét do Falciparum kháng lại Cloroquin: Uống 2 viên/ngày, trong thời gian ít nhất 7 ngày.
  • Điều trị sốt hồi quy nguyên nhân do ve và rận truyền: Uống 1 viên hoặc 2 viên tùy mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn.
  • Điều trị mụn trứng cá thông thường: Uống 50mg/ngày, kèm với thức ăn hay nước trái cây, trong thời gian từ 6 đến 12 tuần.
  • Điều trị dự phòng tiêu chảy du lịch ở người trưởng thành: Uống 2 viên/lần vào ngày khởi đầu (hoặc uống 1 viên mỗi 12 giờ), tiếp theo uống 1 viên/ngày trong suốt quá trình lưu trú.
  • Điều trị những nhiễm khuẩn lậu cầu không biến chứng, trừ trường hợp nhiễm khuẩn hậu môn - trực tràng ở nam, nội mạc tử cung không biến chứng do Chlamydia trachomatis, nhiễm khuẩn niệu hay trực tràng, viêm niệu đạo không do lậu cầu gây bởi Ureaplasma urealyticum: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày x 7 ngày.
  • Dự phòng sốt rét với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ngày trước khi bắt đầu đến vùng sốt rét 1 hoặc 2 ngày, tiếp tục uống thuốc hàng ngày trong thời gian lưu trú và trong 4 tuần sau khi rời khỏi vùng sốt rét.
  • Dự phòng bệnh sốt mò: Uống một liều duy nhất 2 viên.
  • Dự phòng bệnh Leptospira: Uống 2 viên/lần/tuần trong thời gian sinh sống vùng dịch bệnh và uống 2 viên khi kết thúc chuyến đi.

Đối với người già và trẻ em trên 12 tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều điều trị.

Đối với trẻ em dưới 12 tuổi: Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc.

Đối với người bị suy gan: Thận trọng khi sử dụng trong điều trị.

Đối với người suy thận: Sử dụng liều điều trị đơn, không cần giảm liều.

4. Trường hợp quá liều hay quên liều thuốc Cyclindox 100mg

Trong trường hợp quên liều: Bạn cần sử dụng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.

Trong trường hợp quá liều: Hiện nay những thông tin về quá liều thuốc Cyclindox 100mg còn hạn chế, hiếm xảy ra ở liều cấp kháng sinh. Cách xử trí: Ngừng ngay việc sử dụng thuốc và đưa người sử dụng đến ngay cơ sở y tế gần nhất nếu xuất hiện triệu chứng quá liều. Bác sĩ có thể chỉ định rửa dạ dày kết hợp với biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp.

6. Tác dụng không mong muốn của thuốc Cyclindox 100mg

  • Dấu hiệu tác dụng ngoại ý toàn thân: Hạ huyết áp, khó thở, phản ứng quá mẫn, phù ngoại biên, phù thần kinh mạch, nhịp tim nhanh, mày đay, viêm màng ngoài tim, bệnh huyết thanh,...
  • Với hệ cơ - xương: Đau cơ, đau mỏi các khớp.
  • Với hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Phồng thóp ở trẻ nhỏ, đau nhức đầu, tăng áp lực nội sọ lành tính đối với thiếu niên và người lớn.
  • Với hệ thần kinh tự chủ: Xuất hiện dấu hiệu nóng đỏ bừng.
  • Với hệ tiết niệu: Tăng ure trong máu.
  • Với thính giác/tiền đình: Xuất hiện cảm giác ù tai.
  • Với hệ tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, nôn mửa kèm theo chán ăn, khó tiêu, hiếm gặp chứng khó nuốt, viêm loét thực quản. Ngoài ra, có thể gặp các dấu hiệu về gan mật như: vàng da, viêm gan, suy gan và viêm tụy hiếm xảy ra.
  • Với da liễu: Xuất hiện nhiều mẩn đỏ trên da bao gồm ban dát sần, nổi mẩn kiểu ban đỏ, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.
  • Với máu: Giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính, thiếu máu huyết giải, rối loạn chuyển hóa Porphyrin, tăng bạch cầu ưa Eosin.
  • Việc sử dụng thuốc thuốc Cyclindox 100mg có thể làm biến đổi màu răng và sản men răng nếu sử dụng thuốc trong thời gian kéo dài.
  • Nếu trong quá trình sử dụng thuốc bạn có xuất hiện thêm bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ phù hợp.

7. Tương tác của thuốc Cyclindox 100mg

Thận trọng khi sử dụng phối hợp thuốc Cyclindox 100mg với những thuốc sau:

  • Warfarin: Làm tăng tác dụng với thuốc chống đông.
  • Methoxyfluran: Có thể gây tử vong nguyên nhân do gây độc tính với thận.
  • Rifampicin: Dẫn đến nồng độ hoạt chất Doxycyclin giảm trong huyết tương.
  • Calci, Kẽm, Magie, Acid Amin, Sắt: Gây giảm hấp thu đối với các chất này.
  • Vaccine chống thương hàn, thuốc tránh thai dạng uống, Penicillin: Khi sử dụng kết hợp thì khả năng làm các thuốc này giảm tác dụng.
  • Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin: Có thể làm giảm nửa đời thải trừ của dược chất Doxycyclin trong huyết thanh.
  • Thuốc chẹn thần kinh cơ, những loại thuốc kháng Vitamin K, dẫn chất của Acid Retinoic: Làm các thuốc này tăng độc tính.
  • Muối sắt, Bismuth Subsalicylate: Giảm sinh khả dụng của dược chất Doxycycline.
  • Thuốc kháng Acid chứa Magie, Nhôm, Calci, các thuốc khác chứa Cation này: Gây giảm hấp thu của dược chất Doxycyclin.
  • Ciclosporin: Dẫn đến tăng nồng độ hoạt chất trong huyết tương của thuốc này.
  • Sử dụng phối hợp hoạt chất Doxycyclin với thuốc kháng acid chứa nhôm, calci, hoặc magnesi có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng sinh, với sắt và Bismuth subsalicylate, có thể làm giảm sinh khả dụng của dược chất Doxycyclin.
  • Với Barbiturat, Phenytoin và Carbamazepin có thể làm giảm thời gian bán thải của dược chất Doxycyclin.

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Cyclindox 100mg

7.1. Chống chỉ định của thuốc

Thuốc Cyclindox 100mg chống chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Người bị bệnh suy gan nặng.
  • Người có cơ địa nhạy cảm hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc kháng sinh thuộc nhóm Tetracyclin khác.

7.2. Sử dụng thuốc với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Đối với phụ nữ mang thai: Thuốc Cyclindox 100mg phân bố qua nhau thai. Trong nửa cuối thai kỳ, thuốc có thể gây hỏng men răng, rối loạn cấu trúc và tích lũy trong xương, biến đổi màu răng vĩnh viễn. Vậy nên, không sử dụng thuốc Cyclindox 100mg cho phụ nữ có thai.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Thuốc Cyclindox 100mg được bài tiết vào sữa. Do đó, không sử dụng thuốc đối với đối tượng này.

7.3. Lưu ý đặc biệt khác

  • Thuốc Cyclindox 100mg được kê đơn và bán theo đơn.
  • Thận trọng sử dụng thuốc Cyclindox 100mg với người suy gan, đang dùng những thuốc có hại cho gan.
  • Ngừng sử dụng thuốc Cyclindox 100mg nếu xuất hiện các chủng kháng thuốc, áp dụng liệu pháp thay thế thích hợp.
  • Cân nhắc đến chẩn đoán viêm đại tràng màng giả ở những người đang bị tiêu chảy sau khi dùng thuốc.
  • Thận trọng với những người có khả năng tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp do sự tăng nhạy cảm của thuốc với ánh mặt trời dẫn đến phản ứng cháy nắng quá mức.
  • Không nên sử dụng thuốc Cyclindox 100mg đối với người có vấn đề di truyền về không dung nạp Galactose, thiếu hụt Lapp Lactase, kém hấp thu Glucose - Galactose.
  • Hầu hết những người xuất hiện dấu hiệu viêm và loét thực quản đều uống thuốc ngay trước khi đi ngủ với lượng nước không đủ.
  • Thận trọng sử dụng thuốc đối với những người bị chứng nhược cơ năng do nguy cơ mắc phải chứng nghẽn thần kinh cơ.

Thuốc Cyclindox 100mg có chứa thành phần hoạt chất chính Doxycyclin và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn nguyên nhân do những chủng Gram âm hay Gram dương nhạy cảm, dự phòng các bệnh sốt rét và tiêu chảy khi đi du lịch,... Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

53.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan