Công dụng thuốc Dacarbazine Medac

Thuốc Dacarbazine Medac có thành phần chính là Dacarbazine hàm lượng 200 mg. Dacarbazine Medac công dụng trong điều trị đơn liều hay kết hợp điều trị các loại ung thư như: U hắc tố ác tính di căn, ung thư hạch bạch huyết... Tìm hiểu các thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Dacarbazine Medac sẽ giúp bệnh nhân nâng cao hiệu quả điều trị.

1. Dacarbazine Medac là thuốc gì?

Thuốc Dacarbazine Medac được bào chế dưới dạng thuốc tiêm pha, sử dụng qua đường tĩnh mạch, với thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất: Dacarbazine citrat hàm lượng 270 mg (tương đương Dacarbazin 200 mg).
  • Tá dược: Acid citric khan 200 mg và Manitol 75 mg vừa đủ 1 lọ thuốc.

Cơ chế tác dụng:

Dacarbazin là một hoạt chất kìm tế bào. Tác dụng kháng ung thư của Dacarbazin thông qua ức chế sự tăng trưởng tế bào, cách ức chế chuyển hóa Purin và sự tổng hợp Acid nucleic. Tác dụng này của Dacarbazin không phụ thuộc vào chu trình tế bào và do sự ức chế tổng hợp DNA. Ngoài ra, Dacarbazin còn có tác dụng alkyl hóa và các cơ chế kìm tế bào khác thông qua việc cản trở sự tổng hợp DNA, RNA và protein. Dacarbazin không có tác dụng kháng ung thư tự thân, đồng thời hoạt chất này diệt các tế bào khá chậm chạp và không thấy có tác dụng giảm miễn dịch ở người sử dụng.

2. Thuốc Dacarbazine Medac có tác dụng gì?

Thuốc Dacarbazine Medac được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

3. Chống chỉ định của thuốc Dacarbazine Medac

Chống chỉ định dùng thuốc Dacarbazine Medac trong trường hợp:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Dacarbazine Medac.
  • Tiền sử dị ứng với các loại thuốc có thành phần Dacarbazine.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan – thận nặng.
  • Bệnh nhân giảm bạch cầu hoặc giảm tiểu cầu.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dacarbazine Medac

4.1. Liều dùngdụng

  • Pha dung dịch tiêm: Lấy 1 lượng nước cất pha tiêm vừa đủ khoảng 20 ml pha với một lọ Dacarbazine medac 200 mg trong điều kiện vô khuẩn và lắc đều cho đến khi thu được một dung dịch đồng nhất. Dung dịch vừa pha sẽ có nồng độ Dacarbazin 10 mg/ml có thể được dùng ngay để tiêm tĩnh mạch chậm.
  • Pha dung dịch truyền tĩnh mạch: Pha loãng dung dịch ở trên với 200 - 300 ml dung dịch truyền NaCl 0,9% hoặc Glucose 5%. Dung dịch sau khi pha có thể truyền tĩnh mạch trong khoảng 15 - 30 phút.
  • Tất cả dung dịch Dacarbazine medac sau khi hoàn nguyên phải được bảo vệ tránh ánh sáng kể cả trong lúc tiêm truyền, vì Dacarbazin nhạy cảm với ánh sáng.

4.2. Liều dùng

Điều trị u hắc tố ác tính:

  • Liều đơn độc: Tiêm tĩnh mạch chậm 200 - 250mg/ m2 da trong ngày, sử dụng trong 5 ngày mỗi 3 tuần.
  • Thay thế bằng cách truyền tĩnh mạch trong thời gian từ 15 – 30 phút.
  • Hoặc dùng liều duy nhất tiêm tĩnh mạch chậm 850mg/ m2 da vào ngày thứ nhất, sau đó truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 tuần.

Điều trị ung thư hạch bạch huyết - Bệnh Hodgki:

  • Liều điều trị hàng ngày: Tiêm tĩnh mạch 375mg/ m2 da mỗi 15 ngày và kết hợp với Bleomycin, Vinblastin và Doxorubicin dựa theo phác đồ ABVD.

Điều trị ung thư mô mềm liên kết:

  • Liều khuyến cáo: Tiêm tĩnh mạch chậm 250mg/ m2 da từ ngày 1 đến ngày 5, kết hợp với Doxorubicin mỗi 3 tuần dựa theo phác đồ ADIC.

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận:

  • Mức độ nhẹ và đơn độc: Không cần thiết phải giảm liều Dacarbazine medac.
  • Phối hợp cả suy gan và suy thận: Không sử dụng Dacarbazine medac kéo dài. Tuy nhiên, hiện nay những khuyến cáo giảm liều.

Bệnh nhân lớn tuổi:

  • Kinh nghiệm sử dụng Dacarbazine medac ở những bệnh nhân lớn tuổi còn hạn chế, vì thế không có hướng dẫn sử dụng nào cho đối tượng này.

Trẻ em:

  • Không có khuyến cáo sử dụng Dacarbazine medac trên trẻ em cho đến khi có thêm dữ liệu nghiên cứu.

4.3. Tốc độ tiêm truyền

  • Liều dưới 200mg/ m2 có thể được tiêm tĩnh mạch chậm. Liều lớn hơn 200 - 850mg/ m2 nên truyền tĩnh mạch từ 15 - 30 phút.
  • Nên kiểm tra độ mở của tĩnh mạch trước khi tiêm truyền bằng cách truyền 5 – 10 ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glucose 5%. Sau khi truyền nên dùng đồng dung môi để pha loãng thuốc, sau đó truyền nốt lượng thuốc còn lại trong ống tiêm.
  • Sau khi thuốc hoàn nguyên với nước cất mà không pha loãng với dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch Glucose 5% dùng tiêm truyền, dung dịch Dacarbazin 200 mg có độ thẩm thấu máu khoảng 100 mOsmol/kg, do đó phải tiêm tĩnh mạch chậm hơn 1 phút, không nên tiêm quá nhanh.

5. Lưu ý khi sử dụng Dacarbazine Medac

Điều trị bằng thuốc Dacarbazine Medac với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa như chán ăn, buồn nôn, nôn. Rối loạn hệ tạo máu và bạch huyết (như giảm bạch cầu, thiếu máu và giảm tiểu cầu).
  • Ít gặp: Nhiễm khuẩn hay nhiễm ký sinh trùng. Các rối loạn da và mô dưới da như tăng sắc tố mô, rụng tóc và nhạy cảm với ánh sáng.
  • Hiếm gặp: Rối loạn hệ tạo máu như giảm toàn bộ 3 loại huyết cầu, mất bạch cầu hạt. Phản ứng phản vệ như phù mạch, mày đay, ban đỏ, ngứa...nặng có thể dẫn đến sốc phản vệ. Các rối loạn thần kinh như giảm thị lực, đau đầu, nhầm lẫn, co giật, hôn mê và dị cảm ở mặt. Rối loạn mạch máu như đỏ bừng mặt. Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy. Rối loạn gan mật như hoại tử tế bào gan do tắc tĩnh mạch trong gan, tăng men gan, tăng Phosphatase kiềm. Suy thận. Kích ứng tại chỗ tiêm hoặc các triệu chứng giống cúm.

Việc điều trị bằng thuốc Dacarbazine Medac thường được thực tại cơ sở y tế đạt đủ cơ sở vật chất. Do đó, trong quá trình điều trị bệnh nhân, người nhà và đặc biệt là nhân viên y tế cần chú ý và theo dõi sát việc sử dụng thuốc Dacarbazine Medac để kịp thời phát hiện và xử trí những tác dụng phụ hoặc bất kỳ các bất thường khác.

Lưu ý sử dụng thuốc Dacarbazine Medac ở các đối tượng sau:

  • Chỉ nên sử dụng Dacarbazine Medac khi có sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa về ung bướu, tại cơ sở y tế có có đầy đủ thiết bị y tế để theo dõi thường xuyên.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Dacarbazine Medac trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận nặng.
  • Phụ nữ có thai: Theo phân loại của Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) hoạt chất Dacarbazine trong thuốc Dacarbazine Medac thuộc nhóm D, nhóm chắc chắn gây độc với phôi và bào thai. Vì thế, chống chỉ định sử dụng Dacarbazine Medac cho phụ nữ mang thai hoặc đang có ý định mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Hiện nay chưa có dữ liệu chỉ ra liệu hoạt chất Dacarbazine có trong Dacarbazine Medac có thể bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó, để đảm bảo tính an toàn, nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị với thuốc Dacarbazine Medac.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc có gặp phải những tác dụng phụ như giảm thị lực, đau đầu, nhầm lẫn...trong lúc làm việc.

6. Tương tác thuốc Dacarbazine Medac

Dacarbazine Medac tương tác với các thuốc khác:

  • Sử dụng các thuốc gây tác dụng phụ cho tủy xương như tác nhân kìm tế bào, xạ trị trước hoặc đồng thời với Dacarbazine Medac có thể làm tăng tốc độ hoại tử xương
  • Dacarbazine Medac được chuyển hóa qua cytochrome P450 như CYP1A1, CYP1A2 và CYP2E1, vì thế cần thận trọng khi dùng cùng với các thuốc cũng được chuyển hoá bởi các enzym gan này.
  • Dacarbazine Medac có thể làm tăng tác dụng của thuốc Methoxypsoralen vì nhạy cảm với ánh sáng.
  • Chống chỉ định dùng đồng thời Dacarbazine Medac với Vaccin sốt vàng bởi nguy cơ tử vong do các bệnh hệ thống.
  • Cần tránh dùng đồng thời Dacarbazine Medac với Vacxin sống giảm độc lực vì nguy cơ mắc bệnh hệ thống và có thể gây tử vong. Nguy cơ này có thể xảy ra trên nhiều bệnh nhân đã có tình trạng suy giảm miễn dịch. Khuyến cáo dùng Vacxin bất hoạt nếu có sẵn.
  • Nguy cơ huyết khối tăng lên ở các ung thư ác tính, do dố thường sử dụng đồng thời Dacarbazine Medac với thuốc chống đông máu.
  • Dùng đồng thời Dacarbazine Medac với Phenytoin có thể gây giảm hấp thu của thuốc này ở đường tiêu hóa, từ đó ảnh hưởng đến những bệnh nhân co giật.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời Dacarbazine Medac với Cyclosporin vì thuốc này có thể gây suy giảm miễn dịch nặng và tăng sinh mô bạch huyết.
  • Dùng đồng thời Dacarbazine Medac với Fotemustin có thể gây bệnh phổi cấp. Chỉ có thể sử dụng Dacarbazine Medac sau khi ngừng dùng Fotemustin hơn 1 tuần.

Trên đây là những thông tin khái quát về thành phần, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Dacarbazine Medac. Lưu ý, Dacarbazine Medac là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

191 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • avatrombopag
    Tác dụng của thuốc Avatrombopag

    Thuốc Avatrombopag có công dụng cải thiện số lượng tiểu cầu cho người đang gặp vấn đề suy giảm tế bào tiểu cầu. Khi sử dụng thuốc, bạn cần có hướng dẫn chỉ định của bác sĩ để tránh gặp ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Thuốc Beclovent
    Công dụng của thuốc Beclovent

    Thuốc Beclovent thuộc nhóm thuốc chống viêm và có dược lý nhóm adrenal Glucocorticoid. Thuốc được bào chế ở dạng lỏng khí dung và giúp kiểm soát các triệu chứng của bệnh hen suyễn, cải thiện tình trạng hô hấp.

    Đọc thêm
  • thuốc avsola
    Công dụng thuốc Avsola

    Thuốc Avsola là một kháng thể đơn dòng được dùng trong một số trường hợp mắc bệnh tự miễn như viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp,...không đáp ứng với các thuốc điều trị thông thường khác. Đây ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Afluria
    Công dụng thuốc Afluria

    Thuốc Afluria là một nhãn hiệu vắc xin cúm được bào chế ở dạng tiêm giúp ngăn ngừa nhiễm trùng do virus cúm. Vắc xin được phát triển bởi các chủng virus cúm bất hoạt được khuyến nghị bởi các ...

    Đọc thêm
  • afeditab
    Công dụng thuốc Afeditab

    Thuốc Afeditab được bào chế ở dạng viên nang hoặc viên nén có tác dụng trong điều trị tác nhân tim mạch và dược lý của thuốc này chẹn kênh canxi. Vậy Afeditab là thuốc gì? Công dụng của thuốc ...

    Đọc thêm