Công dụng thuốc Damipid

Thuốc Damipid là một loại thuốc trong nhóm thuốc đường tiêu hóa thường được dùng để chỉ định chữa trị chứng loét dạ dày, những tổn thương ở niêm mạc dạ trong bệnh viêm dạ dày cấp. Để nắm rõ những thông tin về thuốc nhằm chủ động hơn trong việc dùng thuốc đạt được hiệu quả điều trị bệnh tốt thì khi được bác sĩ chỉ định dùng thuốc, người bệnh có thể tham khảo thêm những thông tin về thuốc dưới đây.

1. Damipid là thuốc gì?

Damipid là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa được sản xuất và đăng ký chịu trách nhiệm bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm DANAPHA, Việt Nam.

Thành phần chính của thuốc là hoạt chất Rebamipid với hàm lượng 100mg được dùng chỉ định chữa trị chứng loét dạ dày và những tổn thương niêm mạc dạ dày trong bệnh viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mãn tính.

Thuốc Damipid được bào chế dạng viên nén, đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên và 6 vỉ x 10 viên, mỗi viên có chứa 100mg rebamipide cùng các tá dược khác vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng thuốc Damipid

2.1. Tác dụng thành phần thuốc

Thành phần hoạt chất rebamipid trong thuốc Damipid có tác dụng ức chế sự tổn thương ở niêm mạc dạ dày. Thuốc thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương ở niêm mạc dạ dày diễn ra nhanh hơn và hạn chế sự tái phát sau khi lành bệnh.

Rebamipid có tác dụng làm tăng hàm lượng PGE2 ở trong niêm mạc dạ dày, giúp bảo vệ khỏi những tổn thương do ethanol hay các chất axit mạnh hoặc bazơ mạnh. Rebamipid còn làm tăng lượng chất nhầy ở trong dạ dày bằng cách thúc đẩy sự hoạt động enzyme nhằm tổng hợp glycoprotein. Bên cạnh đó, rebamipid cũng làm tăng lưu lượng máu đến niêm mạc dạ dày sau khi bị tổn thương.

2.2. Chỉ định dùng thuốc Damipid

Thuốc được dùng để chỉ định điều trị một số bệnh, chứng bệnh như:

2.3. Chống chỉ định

Thuốc được khuyến cáo không dùng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần rebamipid hoặc một trong các thành phần tác dược có trong công thức thuốc.

3. Cách dùng, liều dùng thuốc Damipid

Để thuốc Damipid công dụng được phát huy tốt nhất thì người bệnh cần sử dụng thuốc đúng cách và đúng liều lượng theo đúng chỉ định của bác sĩ có chuyên môn.

3.1. Cách dùng

Thuốc được bào chế dạng viên nén, vậy nên được dùng bằng đường uống trực tiếp nuốt nguyên viên với nước đã được đun sôi để nguội hoặc nước lọc đã tinh khiết. Người bệnh nên uống thuốc trước khi ăn và trước khi đi ngủ để thuốc được hấp thụ tốt nhất.

Lưu ý là không nên nhai nát viên thuốc hoặc bẻ nhỏ, phân tán thuốc có thể sẽ làm biến đổi thành phần, ảnh hưởng đến công dụng của thuốc. Bên cạnh đó, không được uống thuốc với bia, rượu, đồ uống có cồn, nước trà, cà phê, nước ngọt đóng chai, nước có gas...

3.2. Liều dùng

  • Điều trị loét dạ dày: Liều dùng cho người lớn là 100mg (1 viên) x 3 lần/ngày.
  • Điều trị thương tổn niêm mạc dạ dày trong viêm dạ dày cấp và đợt cấp viêm dạ dày mạn tính: Liều dùng cho người lớn là 100mg (1 viên) x 3 lần/ngày.

Lưu ý: Để có liều dùng chính xác và phù hợp nhất thì người bệnh nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa.

4. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Damipid

Khi sử dụng thuốc Damipid, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc như là:

  • Nhức đầu, choáng váng, sốt, ngủ gật
  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
  • Khó tiêu, táo bón, buồn nôn và nôn
  • Rối loạn vị giác, run lưỡi, thở hổn hển
  • Vàng da, da nổi mẩn, rối loạn chức năng gan
  • Phát ban, ngứa, mề đay, run tay chân, ngủ gà
  • Rối loạn kinh nguyệt, sưng tuyến vú, vú to ở nam giới...
  • Thuốc hiếm khi gây tác dụng phụ sốc và các phản ứng phản vệ

Chú ý: Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ trên khi điều trị bằng thuốc. Có thể người bệnh khi dùng thuốc sẽ xuất hiện một số tác dụng phụ khác không được đề cập đến ở trên. Vì thế, khi có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình dùng thuốc thì người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ được biết để được tư vấn hướng xử trí kịp thời.

5. Tương tác thuốc

Thuốc Damipid có thể xảy ra tương tác thuốc với một số loại thuốc khác làm ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, làm giảm tác dụng của các loại thuốc đang dùng hoặc gây ra độc tính, tăng thêm tác dụng phụ. Vì thế, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ được biết về các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng bảo vệ sức khỏe hay các loại thảo dược đang dùng. Điều này giúp bác sĩ nắm bắt được nhằm đưa ra tư vấn hoặc có chỉ định, điều chỉnh liều lượng hay thay đổi loại thuốc phù hợp nhằm đạt được hiệu quả trị bệnh tốt nhất.

6. Lưu ý và thận trọng sử dụng thuốc Damipid

Để sử dụng thuốc Damipid an toàn và hiệu quả nhất thì người bệnh cũng cần lưu ý và thận trọng một số vấn đề sau đây:

  • Thuốc chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ hoặc người có chuyên môn, vì thế, người bệnh cần tuân thủ đúng liều lượng và cách dùng của bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý tính toán và thay đổi liều lượng, bỏ dở quá trình dùng thuốc khi chưa có chỉ định.
  • Thuốc có chứa lactose, vì thế đối với những bệnh nhân có vấn đề về di truyền như thiếu hụt lactase, không dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng loại thuốc này.
  • Thuốc sử dụng trong thai kỳ có thể gây tác động xấu đến thai nhi, chính vì thế phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai thì không nên dùng thuốc. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng thuốc thì cần tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên môn và dùng thuốc theo đúng chỉ định nghiêm ngặt từ bác sĩ.
  • Thuốc có thể được bài tiết qua sữa mẹ, vì thế tốt nhất là không nên sử dụng thuốc trong thời gian đang nuôi con bằng sữa mẹ. Còn trường hợp bắt buộc phải dùng thuốc thì nên tuân thủ các chỉ định của bác sĩ và nên ngưng cho con bú.
  • Thuốc có thể gây tác dụng phụ trên thần kinh như hoa mắt, đau đầu, chóng mặt. Vì thế, nên thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng là người lái xe và người vận hành máy móc, thiết bị hoặc công việc đòi hỏi sự tỉnh táo. Nếu đã sử dụng thuốc thì không nên lái xe, vận hành, điều khiển máy móc để đảm bảo an toàn.

7. Quên liều, quá liều

Quên liều: Thường thì các loại thuốc uống thường có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định. Vì thế, nếu quên uống 1 liều thì dùng ngay khi nhớ ra nhưng nếu gần với thời gian uống liều kế tiếp thì dùng liều kế tiếp theo đúng kế hoạch, không cần uống liều quên. Không nên uống gộp 2 liều cùng 1 thời điểm để bù liều quên nhằm tránh làm gia tăng tác dụng phụ hoặc quá liều.

Quá liều: Khi uống quá liều quy định và có những triệu chứng bất thường thì người bệnh cần thông báo cho bác sĩ điều trị ngay để được bác sĩ tư vấn và hướng dẫn cách xử trí quá liều an toàn. Còn trong trường hợp có các triệu chứng ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và tính mạng thì cần đưa bệnh nhân đến các cơ sở y tế gần đó để được cấp cứu kịp thời.

8. Cách bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C và ở nơi khô ráo, tránh ẩm và tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào, tránh xa tầm với của trẻ nhỏ và vật nuôi trong nhà.
  • Đối với rác thải y tế là vỏ thuốc hoặc thuốc hết hạn sử dụng, thuốc không còn sử dụng nữa thì cần phải thu gom và xử lý rác thải đúng cách theo hướng dẫn của bác sĩ, hay nhà sản xuất hoặc công ty xử lý rác thải. Lưu ý là không được vứt hoặc xả thuốc dưới vòi nước sinh hoạt hoặc vứt vào toilet.

Hy vọng với bài viết này đã giúp mọi người nắm rõ được đầy đủ thông tin về thuốc Damipid. Tuy nhiên, mọi người cần lưu ý rằng những thông tin này chỉ mang tính tham khảo, không hề nhằm mục đích chẩn đoán hay điều trị bệnh lý. Vì vậy, người bệnh nên thăm khám bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn, chỉ định và kê đơn thuốc phù hợp, điều trị bệnh hiệu quả và nhanh chóng.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan