Công dụng thuốc Deferasirox 5a Farma 125mg

Thuốc Deferasirox-5a Farma 125mg có thành phần dược chất chính là Deferasirox với hàm lượng 125mg. Loại thuốc này còn có tên gọi khác là thuốc thải sắt được sử dụng nhằm loại bỏ lượng sắt dư thừa ra khỏi cơ thể hay tình trạng quá tải sắt trong cơ thể.

1. Thuốc Deferasirox-5a Farma 125mg là thuốc gì?

Thuốc Deferasirox-5a Farma 125mg có thành phần dược chất chính là Deferasirox với hàm lượng 125mg. Loại thuốc này còn có tên gọi khác là thuốc thải sắt được sử dụng nhằm loại bỏ lượng sắt dư thừa ra khỏi cơ thể hay tình trạng quá tải sắt trong cơ thể.

Thuốc Deferasirox-5a Farma 125mg được bào chế dưới dạng viên nén phân tán trong nước. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 4 vỉ và mỗi vỉ chứa 7 viên hoặc hộp thuốc 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên thuốc.

2. Thuốc Deferasirox-5a Farma 125mg công dụng điều trị bệnh gì?

Thuốc Deferasirox-5a Farma 125mg công dụng điều trị bệnh gì? Thuốc Deferasirox-5a Farma 125mg có tác dụng trong điều trị các bệnh lý cụ thể như sau:

  • Điều trị tình trạng ứ sắt mãn tính nguyên nhân do thường xuyên truyền máu ở người bị bệnh beta thalassemia thể nặng từ 6 tuổi trở lên.
  • Điều trị tình trạng ứ sắt mãn tính nguyên nhân do truyền máu khi điều trị bằng Deferoxamine chống chỉ định hoặc không đủ ở đối với trẻ nhi mắc bệnh beta thalassemia thể nặng bị ứ sắt do truyền máu thường xuyên; người mắc chứng rối loạn kinh nguyệt khác từ 2 tuổi trở lên.
  • Điều trị tình trạng ứ sắt mãn tính cần điều trị thải sắt khi chống chỉ định hoặc không đủ liều lượng điều trị bằng Deferoxamin đối với những người bị hội chứng thalassemia không phụ thuộc truyền máu từ 10 tuổi trở lên.

3. Những trường hợp không dùng thuốc Deferasirox-5a Farma 125mg

Không sử dụng thuốc Deferasirox-5a Farma 125mg trong các trường hợp cụ thể như sau:

  • Nếu bạn bị dị ứng với hoạt chất chính Deferasirox hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Trường hợp bạn bị mắc bệnh thận ở mức độ vừa hoặc nặng.
  • Ngoài ra, nếu bạn hiện đang sử dụng bất kỳ loại thuốc thải sắt nào khác.

Trên đây là chống chỉ định tuyệt đối vậy nên trong tất cả các trường hợp không thể linh động. Để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả cao trong quá trình điều trị bệnh, bạn cần tuân thủ tuyệt đối theo đơn thuốc của bác sĩ điều trị đã đưa ra về cách sử dụng và liều dùng của loại thuốc này.

4. Cách dùng và liều dùng của thuốc Deferasirox-5a Farma 125mg

4.1. Cách dùng của thuốc Deferasirox-5a Farma 125mg:

Thời điểm sử dụng thuốc:

  • Dùng loại thuốc này với liều 1 lần/ngày khi đói, đặc biệt ít nhất là 30 phút trước khi ăn.
  • Khuấy phân tán viên thuốc trong khoảng 100-200 mL nước, nước táo hoặc nước cam đến đạt hỗn dịch mịn.
  • Nên đặt ra một thời gian uống thuốc cố định là tốt nhất để hạn chế bị quên liều.
  • Lưu ý sau khi uống hỗn dịch thuốc, nếu còn bất kỳ lượng cặn nào đều phải pha lại thành dạng hỗn dịch với một ít nước hoặc nước trái cây và uống hết.
  • Chú ý rằng không được nhai hoặc nuốt cả nguyên viên.

Thời gian dùng thuốc:

  • Không ngưng sử dụng thuốc đột ngột trừ khi có chỉ định của bác sĩ điều trị. Nếu ngừng sử dụng thì lượng sắt dư thừa sẽ không được đưa ra khỏi cơ thể của bạn
  • Đây là quá trình điều trị lâu dài, việc điều trị bệnh có thể kéo dài trong nhiều tháng hoặc nhiều năm.
  • Bác sĩ điều trị sẽ thường xuyên theo dõi tình trạng để kiểm tra xem việc điều trị có đạt được hiệu quả như mong muốn không.

Đối tượng đặc biệt sử dụng:

Đối với trẻ em

  • Có thể được sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên được truyền máu thường xuyên và ở những trẻ không được truyền máu thường xuyên từ 10 tuổi trở lên.
  • Không khuyến nghị sử dụng loại thuốc này cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Đối với người già trên 65 tuổi:

Liều lượng dùng thuốc tương tự như đối với những người lớn khác. Tuy nhiên, người cao tuổi có thể gặp nhiều tác dụng ngoại ý cụ thể là tiêu chảy so với người trẻ tuổi. Do đó, bác sĩ sẽ theo dõi chặt chẽ vì có thể cần điều chỉnh liều.

4.2. Liều dùng của thuốc Deferasirox-5a Farma 125mg

Liều dùng của thuốc Deferasirox- sẽ được tính được dựa trên trọng lượng cơ thể ở từng người cụ thể. Từ đó, bác sĩ điều trị sẽ cân nhắc liều dùng và cho bạn biết cần uống bao nhiêu viên mỗi ngày.

4.2.1. Liều dùng đối với người lớn:

Liều dùng đối với người lớn có lượng sắt dư thừa quá mức:

  • Liều ban đầu là 20mg/kg cân nặng sử dụng một lần mỗi ngày.
  • Liều dùng duy trì là 20-40mg/kg cân nặng sử dụng một lần mỗi ngày.
  • Liều dùng tối đa là 40 mg/kg cân nặng sử dụng một lần mỗi ngày.

Liều thường dùng cho người lớn bị bệnh thiếu máu thalassemia là 10mg/kg cân nặng cơ thể uống một lần mỗi ngày.

4.2.2. Liều dùng đối với trẻ em

Đối với trẻ em bị dư thừa sắt quá mức:

Liều dùng đối với trẻ từ 2 tuổi trở lên, cụ thể là:

  • Liều ban đầu là 20 mg/kg cân nặng cơ thể uống một lần mỗi ngày.
  • Liều dùng duy trì là 20-40mg/kg cân nặng cơ thể/ngày.
  • Liều dùng tối đa là 40 mg/kg cân nặng cơ thể/ngày.

Liều dùng đối với trẻ em bị bệnh thiếu máu thalassemia, cụ thể là:

  • Liều ban đầu là 10mg/kg cân nặng cơ thể uống một lần mỗi ngày.

Cần lưu ý: Liều điều trị như đã trình bày ở trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh cần tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn. Bạn không được tự ý thay đổi liều lượng đã được chỉ định trong đơn thuốc, dùng nhiều hơn hay ít hơn so với quy định với mong muốn để làm nhanh quá trình điều trị bệnh.

4.3. Trường hợp quá hay quên liều thuốc

  • Trong trường hợp quá liều thuốc: Các dấu hiệu ban đầu của quá liều cấp tính là các tác dụng tiêu hóa như tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn và nôn mửa. Các rối loạn về gan và thận đã được báo cáo, bao gồm các trường hợp tăng chỉ số men gan và creatinin hồi phục sau khi ngừng điều trị. Dùng sai liều duy nhất 90 mg/kg đã dẫn đến hội chứng Fanconi (rối loạn hiếm gặp chức năng ở ống thận). Hiện nay không có thuốc giải độc đặc hiệu cho thuốc Deferasirox. Các phương pháp điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp quên liều: Nếu quên dùng một liều thuốc Deferasirox, người dùng cần sử dụng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian uống thuốc quá gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn cần lưu ý tuyệt đối không dùng gấp đôi liều đã quy định.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Deferasirox

Bên cạnh các tác dụng điều trị bệnh của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Deferasirox người bệnh cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:

  • Phát ban nghiêm trọng hoặc có dấu hiệu phản ứng dị ứng nghiêm trọng bao gồm khó thở và chóng mặt hoặc sưng chủ yếu ở mặt và cổ họng.
  • Tác dụng phụ về da liễu như: môi, mắt hoặc miệng, bong tróc da, sốt cao, triệu chứng giống cúm, nổi hạch.
  • Ảnh hưởng đến thận: lượng nước tiểu giảm rõ rệt.
  • Ảnh hưởng đến hệ thần kinh: xuất hiện tình trạng buồn ngủ.
  • Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa: đau bụng trên bên phải, vàng hoặc tăng vàng da hoặc mắt, nước tiểu sẫm màu, nôn ra máu, đi ngoài phân đen.
  • Ảnh hưởng đến mắt: Xảy ra tình trạng bị mất thị lực một phần.
  • Ảnh hưởng đến các kết quả xét nghiệm chức năng gan, xuất hiện protein niệu trong nước tiểu.

Những thông tin như đã trình bày ở không phải toàn bộ tất cả những tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp phải đối với loại thuốc này với mọi người bệnh. Người sử dụng thuốc cũng có thể có nguy cơ xảy ra những tác dụng phụ khác mà không được liệt kê ở trên. Bạn cần chú ý theo dõi và thông báo cho bác sĩ điều trị nhằm có sự tư vấn phù hợp về những tác dụng bất lợi trong quá trình điều trị bệnh với thuốc Deferasirox.

6. Tương tác của thuốc Deferasirox

Tương tác của thuốc Deferasirox có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Thuốc kháng axit được sử dụng để điều trị chứng ợ nóng có chứa nhôm.
  • Giảm tiếp xúc với Cholestyramin và các chất cảm ứng mạnh của các enzyme UGT (cụ thể như Carbamazepine, Phenytoin, Rifampicin).
  • Có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của chất nền CYP1A2 như Duloxetine, Theophylline và CYP2C8 như Repaglinide, Paclitaxel và giảm nồng độ trong huyết thanh của chất nền CYP3A4 như Cyclosporin, thuốc tránh thai nội tiết tố, Simvastatin.
  • Các thuốc điều trị hàm lượng sắt cao trong máu khác.
  • Thuốc Busulfan được sử dụng như một phương pháp điều trị trước khi cấy ghép để phá hủy tủy xương ban đầu trước khi cấy ghép.
  • Tương tác của thuốc Deferasirox có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho bác sĩ điều trị thông tin về những loại những loại thuốc được bác sĩ kê đơn hoặc thuốc không kê đơn, thảo dược, thảo mộc hoặc thực phẩm, sản phẩm chăm sóc sức khỏe mà bạn đang sử dụng nhằm hạn chế tối đa những tương tác thuốc có hại gây ra những ảnh hưởng không mong muốn đối với sức khỏe.
  • Tương tác của thuốc Deferasirox với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng loại thuốc này với các loại thực phẩm hoặc thức uống có chứa cồn như rượu, bia hay thuốc lá... Nguyên nhân là do trong những loại thực phẩm này cũng có thể chứa các hoạt chất khác nên có thể là nguyên nhân gây ra hiện tượng đối kháng hoặc làm tăng tác dụng hiệp đồng đối với loại thuốc này. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Deferasirox hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Deferasirox đồng thời cùng với các loại thức uống có chứa cồn, thức ăn hay hút thuốc lá.

7. Cách bảo quản thuốc Deferasirox

  • Bảo quản thuốc Deferasirox ra khỏi tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
  • Không sử dụng thuốc Deferasirox sau ngày hết hạn đã được ghi rõ trên vỉ
  • Không với sử dụng thuốc khi có dấu hiệu bị hỏng hoặc thuốc giả mạo.
  • Tuyệt đối không vứt viên hoặc vỏ thuốc thông qua nước thải hoặc chất thải gia đình để bảo vệ môi trường.

8. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Deferasirox

Trong quá trình sử dụng thuốc Deferasirox, người bệnh cần đặc biệt lưu ý:

  • Khuyến cáo đánh giá chỉ số creatinin huyết thanh, độ thanh thải creatinin và/hoặc nồng độ cystatin C trong huyết tương trước, trong và sau khi điều trị với thuốc Deferasirox.
  • Xem xét bệnh não tăng huyết áp và đo nồng độ amoniac ở bệnh nhân có thay đổi không rõ nguyên nhân về trạng thái tâm thần khi điều trị bằng thuốc Deferasirox. Chú ý duy trì đủ nước đối với những người bị suy giảm thể tích như tiêu chảy hoặc nôn mửa, đặc biệt ở trẻ em bị bệnh cấp tính.
  • Khuyến cáo nên kiểm tra chỉ số transaminase huyết thanh, bilirubin và phosphatase kiềm trước khi bắt đầu điều trị. Thuốc Deferasirox không được khuyến cáo sử dụng với người bị suy gan nặng.
  • Thuốc Deferasirox không khuyến cáo sử dụng với người có nguy cơ cao ( hội chứng loạn sản tủy) hoặc người cao tuổi có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn của thuốc Deferasirox.
  • Theo dõi chỉ số ferritin huyết thanh định kỳ để đánh giá đáp ứng của điều trị và tránh tình trạng quá tải. Những người bị ứ sắt nặng cần theo dõi chức năng tim khi điều trị lâu dài với thuốc.
  • Theo dõi các triệu chứng của viêm loét đường tiêu hóa, xuất huyết và nhanh chóng bắt đầu đánh giá và điều trị bổ sung nếu nghi ngờ có phản ứng phụ nghiêm trọng về đường tiêu hóa.
  • Sử dụng thuốc với phụ nữ có thai: Hiện chưa có dữ liệu lâm sàng về các trường hợp mang thai bị phơi nhiễm đối với thuốc Deferasirox. Khuyến cáo thuốc Deferasirox không được sử dụng trong thời kỳ mang thai, trừ khi thật cần thiết.
  • Sử dụng thuốc với phụ nữ cho con bú: Hiện chưa có dữ liệu nào liên quan đến thuốc Deferasirox hoặc các chất chuyển hóa của thuốc trong sữa mẹ. Những người đang cho con bú trong khi dùng thuốc không được khuyến khích.
  • Sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc Deferasirox gây ra tác dụng phụ là chóng mặt nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Deferasirox-5a Farma 125mg có thành phần dược chất chính là Deferasirox với hàm lượng 125mg. Loại thuốc này còn có tên gọi khác là thuốc thải sắt được sử dụng nhằm loại bỏ lượng sắt dư thừa ra khỏi cơ thể hay tình trạng quá tải sắt trong cơ thể. Để đảm bảo hiệu quả trong quá trình điều trị và hạn chế tối đa các tác dụng bất lợi thì bạn cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ điều trị và nhân viên y tế có chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Deferglob 250
    Công dụng thuốc Deferglob 250

    Thuốc Deferglob 250 được chỉ định trong điều trị quá tải sắt mạn tính ở người bệnh mắc Beta Thalassemia thể nặng do truyền máu thường xuyên, hội chứng Thalassemia không phụ thuộc truyền máu,...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Adenocard
    Công dụng thuốc Adenocard

    Thuốc Adenocard là thuốc được chỉ định điều trị tình trạng rối loạn nhịp tim. Để hiểu rõ hơn về Adenocard là thuốc gì, công dụng thuốc, hãy cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • aerospan
    Công dụng thuốc Aerospan

    Thuốc Aerospan có thành phần flunisolide được sử dụng để ngăn ngừa đồng thời kiểm soát các triệu chứng thở khò khè hoặc khó thở do hen suyễn gây ra. Tuy nhiên thuốc Aerospan có thể gây ra một số ...

    Đọc thêm
  • Amabelz
    Công dụng thuốc Amabelz

    Phụ nữ tuổi mãn kinh thường gặp rất nhiều vấn đề về sức khỏe do sự thay đổi lớn về nội tiết tố nữ. Để giảm bớt các triệu chứng khó chịu này, chị em thường cần phải bổ sung ...

    Đọc thêm
  • afirmelle
    Công dụng thuốc Afirmelle

    Thuốc Afirmelle có thành phần bao gồm levonorgestrel và ethinylestradiol được bào chế ở dạng kit. Thuốc được sử dụng để đạt hiệu quả tránh thai một cách tối đa. Tuy nhiên, thuốc Afirmelle có thể gây ra một số ...

    Đọc thêm