Công dụng thuốc Diamtion

Thuốc Diamtion được bào chế dưới dạng siro với các thành phần vitamin và khoáng chất thiết yếu. Thuốc có công dụng giúp trẻ ăn ngon, chóng lớn và phát triển toàn diện. Đọc ngay bài viết sau đây để có thêm những thông tin về loại thuốc này.

1. Công dụng thuốc Diamtion là gì?

Thuốc Diamtion với các thành phần bao gồm vitamin A, vitamin B1,vitamin B6, vitamin B12, vitamin B2, Vitamin B3, vitamin D3, lysin hydroclorid, sắt, canxi và magie.

Thuốc được chỉ định để bổ sung vitamin, khoáng chất và lysin cho cơ thể, giúp trẻ ăn ngon, chóng lớn và phát triển toàn diện. Thuốc còn giúp phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu vitamin và khoáng chất do cơ thể bị suy nhược, trong thời gian phục hồi sức khoẻ (sau ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật), phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Thuốc Diamtion chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với một trong các thành phần trong công thức.
  • Vitamin A: Bệnh nhân đang thừa vitamin A
  • Vitamin D: Bệnh nhân tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D
  • Vitamin B: Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cobalamin. Bệnh nhân có u ác tính, có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
  • Sắt sulfat: Bệnh nhân mẫn cảm với sắt II sulfat, có bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin, thiếu máu tán huyết, hẹp thực quản và túi cùng đường tiêu hóa.
  • Calci glycerophosphat: Tránh dùng kéo dài trên bệnh nhân suy thận và/hoặc tăng calci máu, dùng đồng thời với Digoxin.
  • Magnesi gluconat: Không dùng cho bệnh nhân suy thận.

2. Cách dùng và liều dùng của thuốc Diamtion

Thuốc Diamtion được dùng 1 lần/ngày với liều cụ thể như sau:

  • Trẻ em dưới 1 tuổi: Uống 2,5ml (nửa thìa cà phê)/ngày
  • Trẻ em từ 1-12 tuổi: Uống 5ml (1 thìa cà phê)/ngày.
  • Trẻ em trên 12 tuổi: Uống 10ml (2 thìa cà phê)/ngày.

Lưu ý liều lượng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến nhân viên y tế để biết liều dùng phù hợp nhất.

3. Tác dụng không mong muốn của thuốc Diamtion

Thuốc Diamtion có thể gây rối loạn tiêu hoá nhẹ bao gồm buồn nôn, nôn. Ngoài ra, khi dùng liều cao vitamin A kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A với các triệu chứng đặc trưng là mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan lách to, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ, thiếu máu, nhức đầu, tăng calci huyết, phù nề dưới da và đau ở xương khớp....

Trẻ em có thể gặp phải các triệu chứng ngộ độc mãn tính bao gồm tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc xương dài. Hầu hết các triệu chứng mất dân khi ngừng sử dụng thuốc.

Bên cạnh đó, uống vitamin D3 quá liều cũng có thể dẫn tới ngộ độc vitamin D. Các triệu chứng ban đầu của của ngộ độc vitamin D là tăng calci máu.

4. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Diamtion là gì?

  • Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chứa vitamin B, khi ngừng thuốc sẽ hết hiện tượng trên.
  • Cần thận trọng khi có dùng với các thuốc khác có chứa vitamin A.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Diamtion ở bệnh nhân sarcoidosis, thiểu năng cận giáp, suy thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.
  • Dùng vitamin B6 với liều 200mg/ngày và kéo dài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng hơn. Ngoài ra bệnh nhân còn có thể bị lệ thuộc vitamin B6.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc Diamtion cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
  • Thuốc Diamtion dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Tuy nhiên, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến nhân viên y tế trước khi dùng để tránh trùng lặp gây quá liều.

5. Tương tác thuốc của Diamtion

Sử dụng đồng thời thuốc Diamtion với một số thuốc có thể gây ra tương tác thuốc, làm thay đổi tác dụng trị liệu và/hoặc gia tăng độc tính của thuốc. Vì vậy, bệnh nhân nên thông tin cho y bác sĩ tất cả các loại thuốc kê đơn, không kê đơn và cả những loại thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp. Sau đây là một số tương tác thuốc của Diamtion cần lưu ý trên lâm sàng:

  • Neomycin, parafin lỏng và cholestyramin có thể làm giảm hấp thu vitamin A.
  • Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết thanh và không thuận lợi cho sự thụ thai.
  • Cần tránh sử dụng đồng thời vitamin A với isotretinoin vì có thể dẫn đến triệu chứng như dùng vitamin A quá liều.
  • Không nên sử dụng đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid vì có thể làm giảm hấp thu vitamin D ở ruột.
  • Dùng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D tại ruột.
  • Sử dụng đồng thời vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid cho những bệnh nhân thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp này cần điều chỉnh giảm liều vitamin D hoặc tạm thời ngừng dùng vitamin D. Dùng lợi tiểu thiazid ở những người thiểu năng cận giáp gây tăng calci huyết có lẽ do tăng giải phóng calci từ xương.
  • Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital, phenytoin và những thuốc khác gây cảm ứng men gan khác vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25 - hydroxy ergocalciferol và 25 - hydroxy - cholecalciferol trong huyết tương, làm tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính.
  • Không nên sử dụng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid có thể gây cản trở tác dụng của vitamin D.
  • Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid tim vì có thể gia tăng độc tính của glycosid tim tang do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
  • Đã gặp một số trường hợp "thiếu riboflavin" ở người đã dùng imipramine, clopromazin, amitriptylin va adriamycin.
  • Sử dụng probenecid cùng với riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
  • Vitamin B6 có thể làm giảm tác dụng của thuốc levodopa trong điều trị Parkinson. Tuy nhiên điều này không xảy ra khi dùng với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - benserazide.
  • Liều dùng vitamin B6 200mg/ngày có thể gây giảm nồng độ phenytoin và phenobarbital ở một số người bệnh.
  • Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt dấu hiệu trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Ngoài ra, thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6

Tóm lại, Diamtion là thuốc siro bổ sung nhiều loại vitamin, khoáng chất và lysin cho cơ thể. Để đảm bảo thuốc phát huy hiệu quả tối ưu, bệnh nhân nên tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

108 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan