Công dụng thuốc Dobutamin BFS

Dobutamin BFS thuộc nhóm thuốc tim mạch, chuyên dùng nhằm điều trị suy tim do bệnh lý và phẫu thuật. Với dược chất cùng tên, Dobutamin giúp co cơ tim, làm tăng nhịp đập của tim và trợ tim bơm máu đi khắp cơ thể.

1. Dobutamin BFS là thuốc gì?

Dobutamin BFSthuốc vận mạch, dùng để điều trị suy tim sung huyết, suy tim do các bệnh lý tim mạch và trong phẫu thuật hoặc điều trị nhồi máu cơ tim ngắn hạn. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, với 2 dạng dung tích lần lượt là 20ml và 40ml.

Thuốc Dobutamin BFS tạo thành từ dược chất chính là Dobutamin cùng các loại tá dược khác vừa đủ dung dịch tiêm. Hoạt chất Dobutamin là 1 tác nhân làm co cơ tim, khi được truyền vào tĩnh mạch sẽ tăng co bóp cơ tim, tăng cung lượng tim và tưới máu mô. Dobutamin BFS được xếp vào nhóm thuốc vận mạch dùng để cấp cứu tim mạch.

2. Thuốc Dobutamin BFS có tác dụng gì?

Thuốc Dobutamin BFS được bào chế từ Dobutamin. Mỗi 1ml dung dịch có chứa 12,5mg hoạt chất Dobutamin. Đây là 1 dạng hoạt chất tổng hợp của Catecholamin, 1 hoocmon xuất hiện trong tuyến thượng thận. Thuốc Dobutamin BFS được dùng để tăng co cơ tim, hỗ trợ tuần hoàn ngắn hạn đối với bệnh nhân bị suy tim giai đoạn cuối hoặc cấp cứu khi suy tim cấp tính trong thời gian phẫu thuật.

Hoạt chất Dobutamin có tác dụng co cơ mạnh do đồng phân âm là chất chủ vận mạch thụ thể alpha - adrenergic giúp tăng huyết áp, đồng phân dương là chất chủ vận beta - adrenergic 1 cùng beta - adrenergic 2. Tác dụng tim mạch của hoạt chất không bao gồm điều nhịp và tăng tần số tim, lý giải do sức cản ngoại biên không thay đổi.

Thuốc Dobutamin BFS được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị suy tuần hoàn, suy tim do mắc bệnh lý tim mạch và hậu phẫu thuật tim.
  • Bệnh nhân bị sốc tim, nhồi máu cơ tim hoặc suy tim sung huyết.
  • Bệnh nhân cần chẩn đoán thiếu máu cơ tim.
  • Bệnh nhân cần được cấp cứu trong phẫu thuật tim vì suy tim hoặc sốc tim cấp tính.
  • Thuốc Dobutamin có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp cùng các thuốc vận mạch khác.

3. Cách sử dụng của Dobutamin BFS

3.1. Cách sử dụng Dobutamin BFS

Thuốc Dobutamin BFS được tiêm truyền qua đường tĩnh mạch bởi các bác sĩ và người có kinh nghiệm. Bệnh nhân không tự ý sử dụng thuốc Dobutamin BFS.

3.2. Liều dùng thuốc Dobutamin BFS

Liều điều trị Dobutamin BFS khuyến cáo cho người bị suy tim sung huyết và sốc:

  • Đối với người lớn, liều dùng chỉ định là từ 2,5 tới 15mg Dobutamin trên mỗi 1kg cân nặng nạp vào cơ thể theo mỗi phút. Chỉnh liều tới khi đạt được co bóp tim cần thiết, hoặc điều chỉnh tăng từng 2,5mg trên mỗi kg cân nặng truyền theo phút để duy trì huyết áp. Liều tối đa không được quá 40mg trên mỗi kg cân nặng.
  • Đối với trẻ em, liều dùng chỉ định là 2,5 tới 15mcg Dobutamin trên mỗi 1kg cân nặng, có thể tăng dung nạp Dobutamin tới khi đạt kết quả mong muốn.
  • Đối với người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều Dobutamin cho nhóm đối tượng tượng này.

3.3. Xử lý khi quá liều Dobutamin

Quá liều:

Phản ứng quá liều Dobutamin bao gồm các triệu chứng như tăng huyết áp và nhịp tim nhanh. Lúc này, bác sĩ sẽ giảm tốc độ tiêm truyền hoạt chất Dobutamin hoặc ngừng điều trị bằng cách cách dừng tiêm, truyền tới khi ổn định.

3.4. Chống chỉ định thuốc Dobutamin BFS

  • Không sử dụng Dobutamin BFS đối với bệnh nhân bị mẫn cảm với Dobutamin và thành phần phần khác trong thuốc.
  • Không sử dụng thuốc Dobutamin BFS cho bệnh nhân bị hẹp dưới van động động mạch chủ.
  • Không sử dụng Dobutamin BFS cho những người sốc do nhiễm trùng, khi này có thể gây hạ huyết áp.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Dobutamin BFS

4.1 Tác dụng phụ của Dobutamin BFS

Khi sử dụng thuốc Dobutamin BFS, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Những vấn đề tim mạch bao gồm tăng huyết áp tâm thu và tăng tần số tim.
  • Các vấn đề về tim mạch khác như đau thắt ngực, đánh trống ngực và nhịp tim nhanh tại tâm thất.
  • Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể gây hoại tử tại chỗ khi thuốc ra ngoài mạch máu.
  • Đau và khó chịu bụng.
  • Cá biệt, có thể gây sốc phản vệ dẫn tới tử vong.

4.2 Tương tác thuốc Dobutamin BFS

  • Sử dụng kết hợp Dobutamin BFS với các thuốc như Cimetidin hoặc Methyldopa có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ của Dobutamin.
  • Sử dụng đồng thời chất ức chế hoocmon COMT tại tuyến thượng thận như Entacapone hay Droxidopa có thể tăng khả năng xảy ra tác dụng phụ của Dobutamin.
  • Sử dụng đồng thời thuốc ức chế Beta-adrenergic với Dobutamin BFS có thể gây giảm tác dụng của Dobutamin, làm tăng sức cản ngoại biên.
  • Sử dụng đồng thời thuốc mê với Dobutamin gây nguy cơ loạn nhịp thất nặng.
  • Có thể dùng Dobutamin đồng thời với các thuốc vận mạch khác.

4.3 Bảo quản thuốc Dobutamin BFS

  • Nhiệt độ bảo quản thuốc Dobutamin BFS là dưới 25 độ C
  • Dung dịch đã pha cần dùng trong 48 giờ.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Dobutamine BFS, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Dobutamine BFS là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua thuốc điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

19.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan