Công dụng thuốc Enam 5mg

Thuốc Enam 5mg thường được các bác sĩ chỉ định cho bệnh nhân với tác dụng hạ huyết áp và điều trị phụ trợ trong suy tim sung huyết. Bài viết sau đây sẽ cung cấp những thông tin hữu ích giúp bạn có thể sử dụng thuốc Enam 5 mg một cách an toàn và hiệu quả.

1. Enam 5mg là thuốc gì?

Hoạt chất chính của Enam 5mgEnalapril maleate với hàm lượng 5mg, được bào chế dưới dạng viên nén không bao.

Enalapril là một chất ức chế men chuyển ACE (ACE là viết tắt của enzym chuyển đổi angiotensin). Nó hoạt động bằng cách giãn mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.

Thuốc Enam 5mg được sử dụng để điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em ít nhất 1 tháng tuổi. Giảm huyết áp cao giúp ngăn ngừa đau tim, đột quỵ và các vấn đề về thận.

Enam 5mg cũng được sử dụng để điều trị suy tim sung huyết (CHF). CHF là một rối loạn của tâm thất (các buồng dưới của tim) làm giảm khả năng bơm máu của tim đến cơ thể.

2. Những thận trọng khi sử dụng Enam 5mg

  • Không sử dụng Enam 5mg nếu bạn đang mang thai. Trong quá trình điều trị, nếu bạn có thai, hãy ngừng dùng thuốc Enam 5mg và báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức.
  • Enalapril có thể đi vào sữa mẹ và gây hại cho bé bú sữa mẹ, không cho con bú khi sử dụng thuốc Enam 5mg.
  • Bạn không nên sử dụng Enam 5mg nếu bạn đã từng bị phù mạch.
  • Không dùng Enam 5mg trong vòng 36 giờ trước hoặc sau khi dùng bất kỳ loại thuốc nào có chứa Sacubitril (chẳng hạn như Entresto).
  • Nếu bạn bị tiểu đường, không sử dụng Enam 5mg cùng với bất kỳ loại thuốc nào có chứa Aliskiren (chẳng hạn như Tekturna hoặc Tekamlo).
  • Enam 5mg có thể ảnh hưởng đến tim hoặc mức điện giải, hãy gọi cho bác sĩ nếu bạn bị đau ngực, nhịp tim đập thình thịch/ chậm hoặc mạch yếu, cảm giác ngứa ran, yếu/ căng hoặc co cơ.
  • Không sử dụng Enam 5mg nếu bạn có tiền sử dị ứng với Enalapril hoặc với bất kỳ các thuốc ức chế ACE khác, chẳng hạn như Benazepril, Captopril, Lisinopril, Moexipril, Perindopril, Quinapril, Ramipril hoặc Trandolapril,...
  • Thuốc Enam 5mg có thể gây ra tình trạng chóng mặt. Vì vậy, không nên lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ điều gì cần sự tỉnh táo cho đến khi bạn có thể làm điều đó một cách an toàn. Sau khi uống thuốc hãy đứng dậy từ từ để giảm nguy cơ chóng mặt và choáng váng.

3. Cách dùng và liều lượng thuốc Enam 5mg

Cách dùng thuốc Enam 5mg:

  • Enam 5mg được bào chế dạng viên nén không bao nên được sử dụng bằng đường uống.
  • Có thể dùng thuốc Enam 5mg trước hoặc sau bữa ăn, vì thức ăn không làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
  • Cần kiểm tra và theo dõi huyết áp thường xuyên. Cũng có thể kiểm tra chức năng thận hoặc gan của bạn.
  • Nếu bạn bị nôn mửa hoặc tiêu chảy liên tục hoặc đổ mồ hôi nhiều hơn bình thường hãy gọi ngay cho bác sĩ điều trị. Bạn có thể dễ bị mất nước khi dùng Enam 5mg và kết quả là huyết áp rất thấp, rối loạn điện giải hoặc suy thận.
  • Nếu đang điều trị huyết áp cao, hãy tiếp tục sử dụng thuốc Enam 5mg ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe. Huyết áp cao thường không có triệu chứng.
  • Nếu cần phẫu thuật, hãy nói trước với bác sĩ rằng bạn đang sử dụng Enam 5mg.
  • Bảo quản thuốc Enam 5mg ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nhiệt.

Liều dùng thuốc Enam 5mg:

  • Trường hợp tăng huyết áp:
    • Enam 5mg có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
    • Liều khởi đầu là 5 đến tối đa 20mg, tùy thuộc vào mức độ tăng huyết áp và tình trạng của bệnh nhân, uống 1 lần mỗi ngày.
    • Trong tăng huyết áp nhẹ, liều khởi đầu được khuyến cáo là 5 đến 10mg.
    • Điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu liều cao có thể dẫn đến suy giảm thể tích và nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị với Enam 5mg. Liều khởi đầu là 5mg hoặc thấp hơn được khuyến cáo ở những bệnh nhân này. Nếu có thể, nên ngừng điều trị lợi tiểu trong 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng Enam 5mg, đồng thời theo dõi chức năng thận và kali huyết thanh.
    • Liều duy trì thông thường là 20mg/ngày. Liều duy trì là tối đa 40mg/ngày.
  • Trường hợp suy tim sung huyết:
    • Viên nén Enam 5mg được sử dụng cùng với thuốc lợi tiểu.
    • Liều khởi đầu 2,5mg và cần được dùng dưới sự giám sát y tế chặt chẽ để xác định tác dụng ban đầu trên huyết áp. Tăng liều dần dần đến liều duy trì thông thường là 20mg, dùng một liều duy nhất hoặc chia 2 lần trong 2 đến 4 tuần.
    • Liều tối đa là 40mg/ngày, chia làm 2 lần.

4. Những tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Enam 5mg

Khi xuất hiện các dấu hiệu của phản ứng dị ứng như nổi mề đay; đau dạ dày nghiêm trọng; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng thì bạn hãy liên hệ ngay đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ và điều trị kịp thời.

Gọi điện cho bác sĩ điều trị nếu bạn xuất hiện các tình trạng sau:

  • Nhịp tim chậm lại;
  • Nhịp tim đập thình thịch;
  • Ít hoặc không đi tiểu;
  • Vàng da hoặc vàng mắt;
  • Đau rát, tê hoặc ngứa ran ở bàn chân hay bàn tay;
  • Sốt, ớn lạnh, các triệu chứng cảm cúm hoặc cảm lạnh;
  • Dễ bị bầm tím, xuất hiện chảy máu bất thường;
  • Nồng độ Kali cao (chẳng hạn như đau ngực, nhịp tim không đều, mất khả năng vận động,...).

Các tác dụng phụ thường gặp của Enam 5mg có thể bao gồm:

  • Chóng mặt, cảm thấy mệt mỏi.
  • Ho khan.
  • Cảm thấy nhẹ đầu.

Trên đây không phải là tất cả những tác dụng phụ có thể xảy ra, nếu bạn xuất hiện các dấu hiệu bất thường ngoài những dấu hiệu kể trên, hãy liên hệ ngay với bác sĩ điều trị để được chăm sóc và hỗ trợ.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Enam 5mg. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Enam 5mg theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

251 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan