Công dụng thuốc Langbiacin

Thuốc Langbiacin có thành phần chính là Kanamycin, bào chế dưới dạng Kanamycin acid sulfat, hàm lượng 1000mg, dạng bột pha tiêm. Thuốc được dùng điều trị ký sinh trùng, kháng khuẩn, kháng nấm. Dưới đây là những thông tin về công dụng và chỉ định của thuốc Langbiacin.

1.Chỉ định và công dụng Langbiacin

Công dụng:

  • Thuốc Langbiacin có tác dụng trên vi khuẩn gram dương, gram âm và hiệu quả trong điều trị nhiều loại nhiễm trùngbệnh lao.
  • Hoạt chất Kanamycin trong thuốc có tác động kháng vi khuẩn gram dương, gram âm và Mycobacterium tuberculosis. Ngoài ra, thuốc Langbiacin cũng được chứng minh hiệu quả đối với Staphylococcus đa kháng thuốc, E.coli và Klebsiella sp.

Thuốc Langbiacin được chỉ định điều trị các trường hợp sau:

  • Nhọt độc, viêm tấy, chốc
  • Viêm hạch bạch huyết
  • Viêm xương tủy
  • Viêm tuyến vú
  • Viêm amidan
  • Viêm phế quản
  • Viêm phổi
  • Viêm tai giữa
  • Vết thương nhiễm trùng, bỏng, sau phẫu thuật
  • Lao phổi, lao ngoài phổi
  • Viêm bàng quang, niệu đạo
  • Viêm thận, bể thận
  • Nhiễm khuẩn hệ tiết niệu
  • Viêm niệu đạo
  • Viêm tử cung, phần phụ
  • Lậu
  • Các vi khuẩn nhạy cảm khác như: Staphylococcus, Neisseria gonorrhoeae, Escherichia coli, Mycobacterium tuberculosis, Proteus sp, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Klebsiella sp, Streptococcus pneumoniae.

2. Liều dùng - cách sử dụng thuốc Langbiacin

Trường hợp điều trị bệnh lao: Người lớn: liều khuyên dùng: Tiêm bắp 2g langbiancin, chia 02 lần sáng - tối, 2 lần mỗi tuần. Hoặc dùng liều 1g/ngày/ lần trong 3 ngày/tuần. Thuốc langbiacin có thể dùng tại chỗ khi cần thiết. Người già trên 60 tuổi: dùng liều tiêm 0,5-0,75g/lần duy nhất.

Thuốc langbiacin nên được dùng phối hợp với các thuốc kháng lao khác và chỉnh liều với trẻ em và trẻ nhẹ cân.

Đối với các trường hợp nhiễm trùng khác: Liều dùng ở người lớn 1-2g langbiacin, tiêm bắp, ngày 1-2 lần. Trẻ em liều từ 30-50mg/kg/ngày, tiêm bắp, ngày 1-2 lần. Liều dùng của thuốc langbiacin nêu trên mang tính chất tham khảo, liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng bệnh nhân, tình trạng mức độ bệnh, có thể được điều chỉnh liều sao cho phù hợp.

Cách dùng: Khi tiêm bắp cần lưu ý như sau:

  • Tránh tiêm thuốc ở vị trí có dây thần kinh.
  • Không tiêm lập lại cùng một chỗ tiêm.
  • Cẩn trọng đặc biệt khi tiêm cho trẻ sơ sinh, trẻ sinh non và trẻ bú mẹ, trẻ nhũ nhi.
  • Khi tiêm bắp bệnh nhân bị đau nhiều hoặc rút pittong có chảy máu ngược lên tại nơi tiêm, nên rút kim ra ngay và tiêm vị trí khác.
  • Không được trộn langbiacin với các thuốc khác khi tiêm.
  • Không dùng thuốc liên tục, kéo dài.

3. Chống chỉ định khi dùng thuốc Langbiacin

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn, dị ứng với kháng sinh nhóm aminoglycosid như streptomycin, kanamycin, gentamycin và fradiomycin hay bacitracin.

4. Những lưu ý khi dùng thuốc Langbiacin

  • Không dùng thuốc Langbiacin cho bệnh nhân có tiền sử bản thân hoặc gia đình bị điếc do dùng streptomycin hoặc do nguyên nhân khác.
  • Bệnh nhân suy thận.
  • Bệnh nhân lớn tuổi.
  • Bệnh nhân dinh dưỡng kém hoặc bệnh nhân đang dinh dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
  • Bệnh nhân suy kiệt .
  • Nên tránh dùng thuốc Langbiacin cho đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú, chỉ nên dùng thuốc khi cân nhắc hiệu quả điều trị mong muốn cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra.

5. Tương tác thuốc Langbiacin với thành phần khác

Thuốc Dextran: Do hoạt chất kanamycin làm tăng khả năng độc trên thận.

Thuốc giãn cơ, thuốc gây tê khi dùng kết hợp langbiacin sẽ làm ức chế hô hấp do phong tỏa thần kinh cơ có thể xảy ra.

Thuốc lợi tiểu quai như ethacrynic acid và furosemide khi dùng phối hợp Langbiacin làm tăng độc tính lên thận và tai.

Thuốc vancomycin, capreomycin và enviomycin không nên dùng chung với Langbiacin vì làm tăng độc tính lên thận và tai.

Thuốc ciplastin, carboplatin, cyclosporin và amphotericin B dùng đồng thời với Langbiacin sẽ làm tăng độc tính lên thận.

6.Tác dụng phụ khi dùng thuốc Langbiacin

  • Tổn thương dây thần kinh số 8: ù tai, thính lực giảm và chóng mặt.
  • Tổn thương tiền đình.
  • Suy thận cấp
  • Rối loạn điện giải
  • Sốc phản vệ
  • Khó thở
  • Đau ngực
  • Tụt huyết áp
  • Tê môi

Trên đây có thể chưa nêu hết các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Langbiacin. Nếu trong quá trình dùng thuốc bạn gặp bất cứ triệu chứng khó chịu nào hãy báo ngay cho bác sĩ, nhân viên y tế.

Thuốc Langbiacin là thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn, thuốc được dùng theo chỉ định của bác sĩ, nhân viên y tế. Để đảm bảo dùng thuốc an toàn hãy tuân thủ đúng liều, đúng chỉ định. Bệnh nhân tuyệt đối không tự ý dùng thuốc khi chưa được thăm khám. Nếu còn bất cứ câu hỏi thắc mắc nào liên quan đến Langbiacin hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được giải đáp.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

31 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan