Công dụng thuốc Mibedatril 10

Mibedatril 10 thuộc nhóm thuốc tim mạch, thường được sử dụng trong điều trị bệnh tăng huyết áp, tăng huyết áp nhu mô thận. Mibedatril 10 được bào chế dưới dạng viên nén với hoạt chất chính là Imidapril. Liều dùng, công dụng và các lưu ý khi sử dụng thuốc Mibedatril 10 sẽ có trong bài viết dưới đây.

1. Mibedatril 10 là thuốc gì?

Mibedatril 10 là thuốc được dùng trong điều trị bệnh tăng huyết áp, tăng huyết áp nhu mô thận, do đó thuốc Mibedatril 10 được xếp vào nhóm thuốc tim mạch và điều trị tăng huyết áp. Thuốc Mibedatril 10 được bào chế theo dạng viên nén với mỗi viên chứa 10mg Imidapril hydroclorid.

Tại thị trường dược phẩm Việt Nam, thuốc Mibedatril 10 được bán nhiều loại, hộp 30 viên, hộp 50 viên và hộp 100 viên, Thuốc Mibedatril 10 được sản xuất và phân phối bởi công ty Công ty TNHH Hasan-Dermapharm - VIỆT NAM.

2. Công dụng của thuốc Mibedatril 10

Thuốc Mibedatril 10 có công dụng chính trong điều trị bệnh tăng huyết áptăng huyết áp nhu mô thận. Thành phần chính của thuốc Mibedatril 10 là Imidapril dưới dạng Imidapril hydrochloride, đây là một dạng muối hydrochloride của Imidapril, ethyl esther của chất ức chế men chuyển tác dụng kéo dài.

Sau khi uống, Imidapril được hoạt hóa sinh học và thủy phân gốc ethyl ester thành Imidaprilat, đây là chất ức chế men chuyển mạnh với angiotensin. Angiotensin I sẽ không thể chuyển hóa hoạt tính trở thành Angiotensin II được, ngăn cản quá trình tuyến thượng thân bài tiết aldosterone làm cản trở quá trình gây huyết áp tăng trong cơ chế bệnh sinh của cao huyết áp.

Hoạt chất Imidapril của thuốc Mibedatril 10 được hấp thu tốt qua đường uống và đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 2 giờ dùng thuốc. Với người bệnh dùng thuốc Mibedatril 10 liên tục thì nồng độ chất chuyển hóa Imidaprilat sẽ ổn định từ 3 đến 5 ngày sau khi sử dụng liều 10mg/ngày và duy trì trong 7 ngày.

Do thời gian tác dụng hạ huyết áp của thuốc Mibedatril 10 lâu, nên lượng thuốc đào thải ra khỏi cơ thể trong 24 giờ là 25.5%.

3. Chỉ định dùng thuốc Mibedatril 10

Thuốc Mibedatril 10 chỉ được dùng trong 2 trường hợp là người bệnh bị tăng huyết áp và tăng huyết áp do nhu mô thận.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Mibedatril 10

Các trường hợp sau không được chỉ định dùng thuốc Mibedatril 10:

  • Người bệnh mẫn cảm với hoạt chất chính của thuốc Mibedatril 10, imidapril.
  • Người bệnh có tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển
  • Người bệnh là phụ nữ cho con bú.
  • Người bệnh đang điều trị giảm LDL bằng cách sử dụng Dextram cellulose sulfate.
  • Không dùng thuốc Mibedatril 10 cho đối tượng là trẻ em.

5. Liều dùng và cách dùng thuốc Mibedatril 10

Cách dùng: Thuốc Mibedatril 10 được dùng theo đường uống, người bệnh dùng thuốc với ly nước đầy, không nghiền thuốc hoặc nhai thuốc trong khi uống.

Liều dùng thuốc Mibedatril 10:

  • Người lớn: 5 - 10mg/ngày, uống 1 lần trong ngày.
  • Người lớn bị suy thận, tăng huyết áp hoặc tăng huyết áp nhu mô thận: Nên khởi đầu với liều 2,5mg/ngày.

6. Tác dụng phụ của thuốc Mibedatril 10

Trên các nghiên cứu lâm sàng thì tác dụng phụ của thuốc Mibedatril 10 được ghi nhận trên nhiều hệ cơ quan, từ các tác dụng phụ thường gặp cho đến ít gặp, hiếm gặp.

  • Máu: Giảm hematocrit và tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan có thể gây ra không thường xuyên.
  • Thận: Albumin niệu, tăng Creatinin, suy giảm chức năng thận.
  • Thần kinh: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt ở tư thế đứng.
  • Tim: Xuất hiện đánh trống ngực.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, khó chịu ở dạ dày.
  • Gan: Tăng các trị số xét nghiệm (GOT, GPT, AI-P, LDH, Bilirubin toàn phần.
  • Ho, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa, nóng bừng khuôn mặt, tăng kali huyết thanh.

7. Tương tác thuốc Mibedatril 10

  • Dùng chung thuốc Mibedatril 10 với các nhóm thuốc lợi tiểu có khả năng gây ra hạ huyết áp trầm trọng, suy thận và hạ kali huyết.
  • Sử dụng thuốc Mibedatril 10 với các thuốc kháng viêm không Steroid hoặc Epoetin có thể gây tăng huyết áp và giảm công dụng của thuốc.
  • Mibedatril 10 có thể làm tăng nồng độ của lithi và gây ra ngộ độc lithi nếu sử dụng chung.

8. Lưu ý khi sử dụng thuốc Mibedatril 10

  • Ở một số đối tượng đặc biệt như: Người già, người suy gan, suy thận, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Mibedatril 10.
  • Hiện tượng đau đầu và chóng mặt sau khi dùng thuốc Mibedatril 10 dù hiếm gặp nhưng cũng cần thận trọng ở những người có tham gia lái xe và vận hành máy móc.
  • Cần theo dõi chức năng thận, chức năng gan ở người bệnh suy gan, suy thận trong suốt quá trình điều trị với thuốc Mibedatril 10. Ngoài ra, nên làm các xét nghiệm thường xuyên để phát hiện các trị số bất thường.

Thuốc Mibedatril 10 là thuốc được dùng trong điều trị cao huyết áp vô căn ở người lớn và tăng huyết áp nhu mô thận. Mibedatril 10 là thuốc được dùng theo kê toa từ bác sĩ, người bệnh không tự ý điều chỉnh liều dùng thuốc theo ý mình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

86 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan