Công dụng thuốc Nacova DT 228.5mg

Thuốc Nacova DT 228.5mg là thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm. Thuốc Nacova DT 228.5mg chứa thành phần Amoxiciline trihydrate; Clavulanate potassium,... Để hiểu rõ hơn về công dụng thuốc Nacova DT 228.5mg hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Nacova DT 228.5mg là thuốc gì?

Tên thuốc: Thuốc Nacova DT 228.5mg

Phân loại: Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm

SĐK: VN-14752-12 được sản xuất bởi Micro Labs., Ltd - ẤN ĐỘ.

Thành phần: Amoxicillin trihydrate; Clavulanate potassium

Dạng bào chế: Viên nén phân tán

2. Công dụng thuốc Nacova DT 228.5mg

Chỉ định

Liều dùng và cách dùng

Người lớn & trẻ em trên 12 tuổi: Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên x 2 lần/ngày.

Quá liều, quên liều và xử trí

Quá liều:

  • Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đau bụng, nôn, tiêu chảy, phát ban, hiếu động, buồn ngủ.
  • Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
  • Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Nacova DT 228.5mg ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
  • Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Xử trí:

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Nacova DT 228.5mg có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Quên liều:

  • Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất.
  • Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
  • Khi dùng quá liều thuốc Nacova DT 228.5mg cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Xử trí:

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc.
  • Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên.
  • Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể.
  • Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

3. Tác dụng phụ của thuốc Nacova DT 228.5mg

  • Tiêu chảy, đau dạ dày, nôn, phát ban da, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, ngứa và tiết dịch âm đạo, vàng da hoặc mắt.
  • Amoxicillin và Clavulanic acid có thể gây ra các tác dụng phụ khác.
  • Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
  • Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc.
  • Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng.
  • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Nacova DT 228.5mg

4. Lưu ý khi dùng thuốc Nacova DT 228.5mg

Chống chỉ định

  • Dị ứng với penicillin.
  • Dị ứng chéo với cephalosporin.
  • Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hoặc leukemia dòng lympho.
  • Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc.
  • Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ.
  • Chống chỉ định thuốc Nacova DT 228.5mg phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Nacova DT 228.5mg

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Amoxicillin, axit Clavulanic và kháng sinh nhóm Penicillin.
  • Bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật/rối loạn chức năng gan.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin)
  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng thuốc trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
  • Bà mẹ cho con bú: Amoxicillin được bài tiết qua sữa mẹ; do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc đã được thiết lập cho những bệnh nhi nặng ≥ 40kg có thể nuốt viên thuốc.
  • Người cao tuổi: Cần theo dõi chức năng thận.
  • Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định ở những bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin
  • Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi xác định liều và theo dõi chức năng gan đều đặn.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

5. Tương tác thuốc

Thuốc Nacova DT 228.5mg có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Nacova DT 228.5mg nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Nacova DT 228.5mg với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản:

  • Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Nacova DT 228.5mg.
  • Kiểm tra hạn sử dụng thuốc.
  • Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa.
  • Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

6.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • viciticarlin
    Công dụng thuốc Viciticarlin

    Viciticarlin điều chế dưới bột pha tiêm/ truyền tĩnh mạch. Thuốc Viciticarlin là thuốc kháng sinh dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn theo chỉ định. Cùng tìm hiểu rõ hơn Viciticarlin công dụng, cách dùng, liều dùng ngay sau ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • vagonxin
    Công dụng thuốc Vagonxin

    Vagonxin thuốc kháng sinh dạng tiêm/ truyền tĩnh mạch, dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn. Để dùng thuốc an toàn, trước khi sử dụng người bệnh cần tìm hiểu rõ hơn về thuốc Vandoxin, công dụng, lưu ý gì ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Glitacin
    Công dụng thuốc Glitacin

    Thuốc Glitacin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng viên nén. Thành phần chính của thuốc Glitacin là Levofloxacin được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng ...

    Đọc thêm
  • Pragati
    Công dụng thuốc Pragati

    Pragati có thành phần chính thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin, được sử dụng trong điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như bệnh viêm phổi, viêm họng liên cầu, viêm tai giữa, nhiễm trùng mô mềm và ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Clindamark
    Công dụng thuốc Clindamark

    Thuốc Clindamark thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng viên nang. Thuốc có thành phần chính là clindamycin hydrochloride được chỉ định trong phòng ngừa viêm màng ...

    Đọc thêm