Công dụng thuốc Opelovax

Thuốc Opelovax là thuốc kê đơn, được chỉ định phòng ngừa tái nhiễm và điều trị nhiễm virus Herpes simplex. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Opelovax, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Opelovax trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Opelovax công dụng là gì?

1.1. Thuốc Opelovax là thuốc gì?

Thuốc Opelovax thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, có số đăng ký VNB-3886-05 (với hàm lượng 400mg), VNB-3885-05 (với hàm lượng 200mg), là sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm OPV.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim, vỉ 5 viên, hộp 5 vỉ. Với thành phần hoạt chất chính là Acyclovir hàm lượng 200 hoặc 400mg.

Thuốc Opelovax khuyến cáo sử dụng cho cả trẻ em và người trưởng thành.

1.2. Thuốc Opelovax có tác dụng gì?

Opelovax hay Acyclovir (tên khác là acycloguanosin) có tác dụng chống virus Herpes simplex và Varicella zoster. Tác dụng của acyclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (viết tắt là HSV-1) và kém hơn với virus Herpes simplex typ 2 (HSV-2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên Cytomegalovirus (CMV) và Epstein Barr.

Thuốc Opelovax được kê đơn chỉ định cho:

  • Điều trị các trường hợp nhiễm virus Herpes simplex (typ 1 và 2) lần đầu và có tái phát ở da và niêm mạc.
  • Dự phòng nhiễm Herpes simplex ở da và niêm mạc bị tái phát ít nhất 6 lần mỗi năm, ở mắt (viêm giác mạc tái phát sau 2 lần mỗi năm) hoặc trường hợp phẫu thuật ở mắt.
  • Điều trị nhiễm virus Varicella Zoster.
  • Bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính Acyclovir, valacyclovir hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc Opelovax
  • Người bị suy thận hay vô niệu
  • Nhóm phụ nữ có thai, cho con bú.

2. Cách sử dụng của thuốc Opelovax

2.1. Cách dùng thuốc Opelovax

  • Thuốc Opelovax dùng đường uống, người bệnh uống thuốc trước ăn hay sau ăn đều được.
  • Người bệnh uống nguyên viên nén Opelovax với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội, không nghiền nát hay bẻ vụn, hoặc trộn thuốc với bất kỳ dung dịch hay hỗn hợp nào.
  • Dùng đúng thuốc theo kê đơn của bác sĩ, không uống nhiều hơn liều chỉ định có thể gia tăng tác dụng phụ hay dùng ít hơn dẫn đến nồng độ Opelovax trong máu không đủ để phát huy hết tác dụng.

2.2. Liều dùng của thuốc Opelovax

Người lớn:

Điều trị nhiễm Herpes simplex tiên phát bao gồm cả Herpes simplex sinh dục: Liều uống thông thường 200 mg mỗi lần x 5 lần, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Uống liền trong 5 đến 10 ngày.

  • Nếu bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch nặng hoặc hấp thu kém: 400 mg một lần x 5 lần/ ngày, dùng liền trong 5 ngày.
  • Hạn chế tái phát ở người có khả năng miễn dịch (mỗi năm có ít nhất 6 lần tái phát): Uống 800mg một ngày chia làm 2 hay 4 lần. Việc điều trị phải ngừng sau 6 đến 12 tháng để đánh giá lại kết quả.
  • Nếu tái phát < 6 lần mỗi năm, chỉ nên điều trị vào đúng đợt tái phát: 200 mg mỗi lần x 5 lần/ngày, uống liền trong 5 ngày. Bắt đầu uống thuốc khi xuất hiện triệu chứng tiến triển.

Dự phòng HSV ở người suy giảm miễn dịch: 200 – 400 mg mỗi lần, uống 4 lần/ngày.

Nhiễm HSV ở mắt:

  • Điều trị viêm giác mạc: 400mg/lần x 5 lần/ngày, uống liền trong 10 ngày.
  • Dự phòng tái phát, viêm giác mạc (với 3 lần tái phát một năm): 800mg/ngày x 2 lần/ngày. Đánh giá lại lâm sàng sau 6 đến 12 tháng điều trị.
  • Trường hợp phẫu thuật mắt: 800mg/ngày x 2 lần.

Trẻ em:

  • Từ 2 tuổi trở lên: Liều như người lớn.
  • Dưới 2 tuổi: dùng nửa liều của người lớn.

Bệnh nhân suy thận: Bác sĩ sẽ cân nhắc liều lượng và số lần uống thay đổi tùy theo mức độ tổn thương thận.

Điều chỉnh liều uống ở người suy thận: Liều uống với người bệnh suy thận đồng nhiễm HIV như sau:

  • Độ thanh thải creatinin > 80 ml/phút: Không điều chỉnh liều
  • Độ thanh thải creatinin trong mức 50 – 80ml/phút: 200 đến 800 mg, cách nhau 6 đến 8 giờ
  • Độ thanh thải creatinin trong mức 25 – 50ml/phút: 200 đến 800 mg, cách nhau 8 đến 12 giờ
  • Độ thanh thải creatinin trong mức 10 – 25ml/phút: 200 đến 800 mg, cách nhau 12 đến 24 giờ
  • Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: 200 đến 400 mg, cách nhau mỗi 24 giờ

Xử lý khi quên liều: Để đạt được hiệu quả điều trị chống virus thì cố gắng để không quên thuốc, nếu lỡ quên thuốc thì uống ngay khi nhớ ra. Đặc biệt với chỉ định dùng nhiều lần trong ngày thì thời gian giữa 2 liều cách nhau ít nhất 4 giờ. Nếu đã gần đến thời điểm cần uống liều tiếp theo thì không dùng liều bạn đã bỏ lỡ và chờ đến thời gian đúng theo lịch trình của liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi liều Ocupal để bù cho liều bạn đã quên.

Xử trí khi quá liều: Hiện chưa có thuốc giải độc hữu hiệu nếu xảy ra quá liều. Cần theo dõi toàn trạng bệnh nhân, thông thoáng đường thở, oxygen nếu cần, xử lý triệu chứng...

3. Lưu ý khi dùng thuốc Opelovax

  • Điều trị bằng Opelovax phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh (điểm hình là mụn nước, ngứa, rát).
  • Không dùng thuốc Opelovax khi đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì, viên thuốc đổi màu, chảy nước, có dấu hiệu của nấm mốc, vỉ thuốc bị hở niêm phong.
  • Bệnh nhân lớn tuổi thường chức năng thận bị suy giảm, bởi vậy cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này. Cả hai nhóm đối tượng bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân suy thận đều gia tăng nguy cơ tác dụng phụ gây độc cho thần kinh nên cần theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng phụ. Đa phần các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú không dùng Opelovax do nguy cơ cho dị tật thai nhi và tác hại cho trẻ nhỏ.
  • Nếu gặp phải tác dụng phụ chóng mặt, nhức đầu trong quá trình uống Opelovax thì không nên lái xe hay vận hành máy móc.

4. Tác dụng phụ của thuốc Opelovax

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, ban đỏ đa dạng, phát ban, nhạy cảm với ánh sáng.

Hiếm gặp:

  • Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, viêm hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu. Hội chứng tán huyết tăng urê máu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, đôi khi dẫn đến tử vong đã từng xảy ra ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch dùng liều cao aciclovir.
  • Thần kinh trung ương: hành vi kích động. Ít gặp là các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần (, run, lẫn, ngủ lịm, ảo giác, cơn động kinh).
  • Da: Phát ban, ngứa, mày đay.
  • Các phản ứng khác: đau, sốt, test gan tăng, vàng da, viêm gan, đau cơ, phù mạch, rụng tóc.

Xử trí tác dụng phụ không mong muốn: Các tác dụng phụ không mong muốn thường hiếm xảy ra với biểu hiện nhẹ và thường tự hết. Nếu người bệnh gặp các triệu chứng nặng (lú lẫn, hôn mê ở người suy thận) thì phải ngừng thuốc ngay. Diễn biến thường tốt sau khi ngừng thuốc nên ít khi phải thẩm phân máu.

5. Tương tác thuốc Opelovax

  • Probenecid khi dùng chung với chế phẩm có chứa aciclovir làm tăng nửa đời trong huyết tương và AUC của aciclovir, nhưng lại làm giảm độ thanh thải và thải trừ qua nước tiểu của aciclovir.
  • Dùng đồng thời zidovudine và chế phẩm có chứa acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ. Cần theo dõi sát người bệnh khi phối hợp hai loại thuốc này.
  • Lưu ý khi dùng Amphotericin B và ketoconazol với Opelovax do hai thuốc này làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
  • Acyclovir tương kỵ với các chế phẩm của máu, foscarnet và dung dịch có chứa protein. Cần hết sức lưu ý tương tác này.

6. Cách bảo quản thuốc Opelovax

  • Thời gian bảo quản thuốc Opelovax là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản sản phẩm thuốc ở nhiệt độ phòng phù hợp từ 15 đến 25 độ C, không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, các vị trí có nguồn nhiệt cao như cạnh bên tivi, máy sưởi hoặc tủ lạnh dễ dẫn đến việc viên thuốc bị biến đổi.
  • Tránh để thuốc ở những nơi ẩm ướt như trong nhà tắm, hay những nơi có độ ẩm cao dưới 70% dễ sản sinh nấm mốc. Nên để thuốc trên cao khỏi tầm với của trẻ nhỏ.

Thuốc Opelovax là thuốc kê đơn, được chỉ định phòng ngừa tái nhiễm và điều trị nhiễm virus Herpes simplex. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Opelovax, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

38 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan