Công dụng thuốc Paclirich

Thuốc Paclirich có thành phần chính là Paclitaxel, được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc pha tiêm và đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ 17ml. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Sau đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Paclirich.

1. Thuốc Paclirich công dụng là gì?

Thuốc Paclirich có thành phần chính là Paclitaxel, được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc pha tiêm và đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ 17ml.

Thuốc Paclirich được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

Điều trị ung thư biểu mô buồng trứng:

  • Sử dụng như trị liệu đầu tay đối với ung thư buồng trứng tiến ca hoặc bướu tồn lưu có kích thước lớn hơn 1cm sau phẫu thuật, thuốc được dùng phối hợp với cisplatin;
  • Sử dụng như trị liệu tiếp theo của ung thư buồng trứng đã di căn, sau khi điều trị thất bại với phương pháp điều trị cổ điển như sử dụng các dẫn xuất của platine.

Điều trị ung thư biểu mô vú:

  • Với điều trị hỗ trợ ung thư giai đoạn sớm, kết quả xét nghiệm hạch dương tính, sử dụng liên tiếp sau phác đồ có chứa doxorubicine;
  • Với điều trị ung thư vú di căn đã không còn mang lại hiệu quả với điều trị chuẩn hoặc tái phát sau khi điều trị hỗ trợ. Trừ khi có chống chỉ định, thường các điều trị trước đó có chứa anthracycline.

Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ

Chỉ định đầu tay để điều trị bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, sử dụng Paclitaxel chung với cisplatine, ở giai đoạn không thể phẫu thuật và/hoặc xạ trị được;

Ngoài ra, thành phần Paclitaxel còn dùng để điều trị ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS.

2. Liều dùng và cách dùng thuốc Paclirich

2.1. Liều dùng

Tất cả bệnh nhân phải được điều trị trước để tránh các phản ứng quá mẫn.

Việc điều trị trước bao gồm dexamethason 20mg/ ngày, uống 6-12 giờ trước khi dùng Paclitaxel, diphenhydramin hoặc tương đương với liều 50mg tiêm tĩnh mạch 30-60 phút trước khi dùng Paclitaxel và cimetidin 300mg hoặc ranitidin 50mg tiêm tĩnh mạch 30-60 phút trước khi dùng Paclitaxel.

Không được dùng Paclitaxel trước khi số lượng bạch cầu trung tính đạt được ít nhất 1.500 tế bào/ mm3 và số lượng tiểu cầu đạt được ít nhất 100.000 tế bào/ mm3.

Những bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nặng hoặc bệnh thần kinh ngoại biên phải dùng liều giảm bớt 20% trong các chu kỳ tiếp theo.

  • Ung thư buồng trứng giai đoạn tiến xa: Liều khuyến cáo cho trị liệu hàng đầu là 135mg/ m2 truyền trong 24 giờ, sau đó điều trị với cisplatin và nhắc lại mỗi 3 tuần. Hoặc có thể dùng liều 175mg/ m2 truyền trong 3 giờ, sau đó điều trị với cisplatin mỗi 3 tuần. Trong điều trị hàng thứ hai, liều khuyến cáo cho đơn trị liệu là 135 hoặc 175mg/ m2 truyền trong 3 giờ, nhắc lại mỗi 3 tuần.
  • Ung thư vú: Khuyến cáo dùng Paclitaxel 175mg/ m2 truyền trong 3 giờ, mỗi 3 tuần để điều trị bổ trợ - với 4 đợt điều trị trong đơn trị liệu hàng thứ hai và trong trị liệu hàng đầu kết hợp với trastuzumab, Paclitaxel được dùng vào ngày kế tiếp sau khi dùng trastuzumad hoặc dùng ngay sau khi dùng trastuzumad nếu dung nạp tốt. Trong trị liệu hàng đầu kết hợp với doxorubicin, Paclitaxel 220mg/ m2 được truyền trong 3 giờ, mỗi 3 tuần, liều này được cho 24 giờ sau khi dùng doxorubicin.
  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: Liều khuyến cáo là dùng Paclitaxel 135mg/ m2 truyền trong 24 giờ hoặc 175mg/ m2 truyền trong 3 giờ, sau đó dùng cisplatin và nhắc lại mỗi 3 tuần.

2.2. Cách dùng

Thuốc Paclirich được đưa vào cơ thể theo đường truyền tĩnh mạch.

3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Paclirich

3.1. Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc hoặc với các thành phần của thuốc bao gồm cremophor ELP trong công thức;
  • Bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính dưới 1.500 tế bào/ mm3;
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Bệnh nhân có biểu hiện rõ bệnh lý thần kinh vận động.

3.2. Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc paclirich để điều trị, bệnh nhân có thể gặp một số vấn đề về sức khỏe như suy tủy, hạ huyết áp, tăng men gan, đau cơ khớp, rối loạn tiêu hóa, rụng tóc, bệnh thần kinh ngoại biên.

3.3. Thận trọng

  • Ở người có rối loạn hoặc mắc bệnh làm suy giảm chức năng gan thì cần giảm liều. Paclitaxel được khuyến cáo không sử dụng trong trường hợp transaminase tăng 10 lần so với giá trị giới hạn trên người bình thường, hoặc bilirubin lớn hơn 7,5 mg/100 ml hoặc 5 lần so với giới hạn trên của người bình thường;
  • Sử dụng thận trọng ở người bệnh có bệnh lý về tim;
  • Trong chế phẩm có tá dược là cremophor EL, chất này có nhiều khả năng gây ra các đáp ứng kiểu phản vệ do làm giải phóng nhiều histamin ở người quá mẫn với cremophor EL. Vì vậy, người bệnh cần dùng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị và cần chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với các đáp ứng phản vệ khi xảy ra;
  • Thận trọng sử dụng thuốc với bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh thần kinh ngoại vi (do hóa trị liệu hoặc bệnh thần kinh do tiểu đường);
  • Khi tiêm truyền lần lượt nhiều thuốc, các dẫn chất của taxan (paclitaxel, docetaxel) nên dùng trước các dẫn xuất của platin để giảm nguy cơ suy tủy;
  • Những người cao tuổi thường tăng nguy cơ bị độc tính (bệnh thần kinh, giảm bạch cầu hạt).

Thuốc Paclirich có thành phần chính là Paclitaxel, được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc pha tiêm và đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ 17ml. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ và nhân viên y tế để đảm bảo hiệu quả điều trị, tránh những tác dụng phụ không mong muốn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

35 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan