Công dụng thuốc Pefloxacin Stada 400mg

Thuốc Pefoxacin 400mg thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Vậy thuốc Pefoxacin 400mg chữa bệnh gì và được sử dụng như thế nào?

1. Thuốc Pefoxacin 400mg là thuốc gì?

Thuốc Pefoxacin 400mg có thành phần chính chứa hoạt chất Pefloxacin với hàm lượng 400mg/5ml, được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, đóng gói dạng hộp gồm 5 ống, mỗi ống chứa 5ml dung dịch.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Pefoxacin 400mg

2.1. Chỉ định của Pefoxacin

Thuốc Pefoxacin 400mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

Trong điều trị ngoại trú:

  • Viêm tuyến tiền liệt thể cấp và mãn tính, kể cả các thể nặng.
  • Điều trị tiếp theo trong nhiễm khuẩn xương khớp.

Trong điều trị nội trú (ở bệnh viện): nhiễm khuẩn nặng do tụ cầu và do trực khuẩn gram âm.

  • Nhiễm trùng đường sinh dục
  • Nhiễm trùng đường tiểu và thận
  • Nhiễm trùng gan mật và ổ bụng
  • Nhiễm trùng da
  • Nhiễm trùng xương khớp
  • Nhiễm trùng mắt
  • Nhiễm trùng màng não
  • Nhiễm trùng nội tâm mạcnhiễm trùng huyết
  • Nhiễm trùng tai mũi họng
  • Nhiễm trùng đường hô hấp

Chú ý: Vì phế cầu khuẩn và liên cầu khuẩn chỉ nhạy cảm trung gian với hoạt chất Pefoxacine nên không sử dụng tiên khởi Pefoxacin trong các trường hợp chỉ nghi ngờ nhiễm các chủng vi khuẩn này. Nên cần phối hợp Pefoxacin với một kháng sinh khác trong điều trị các bệnh nhiễm do Staphylococcus aureus và Pseudomonas aeruginosa, được ghi nhận là chủng đề kháng.

Người bệnh cần tuân thủ sử dụng thuốc Pefoxacin 400mg theo đúng phác đồ điều trị của bác sĩ cho từng trường hợp nhiễm bệnh cụ thể.

2.2. Chống chỉ định của Pefoxacin

Không chỉ định sử dụng Pefoxacin 400mg trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh có mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong Pefoxacin 400mg, cụ thể là Pefoxacin hay các chất khác thuộc kháng sinh nhóm Quinolone và các loại tá dược có trong viên thuốc.
  • Thiếu hụt men G6PD
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh gân với một Fluoroquinolone.

Không dùng cho trẻ đang đang trong thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ mang thai, bà mẹ đang cho con bú.

Chống chỉ định của thuốc Pefoxacin 400mg phải được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, không vì một nguyên nhân hay lý do nào mà có thể linh động sử dụng thuốc cho các trường hợp chống chỉ định nêu trên.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Pefoxacin 400mg

3.1. Cách dùng của Pefoxacin

Việc điều trị bằng thuốc Pefoxacin 400mg được tiến hành bởi bác sĩ hoặc các nhân viên y tế, tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong vòng 1 giờ. Trước khi sử dụng cần pha loãng dung dịch Pefoxacin 400mg dung tích 5ml vào dung dịch Glucose 5% 250ml hoặc 125ml, tiến hành tiêm mỗi ngày 2 lần vào buổi sáng và tối.

3.2. Liều dùng của Pefoxacin

Người lớn và ở người có chức năng gan bình thường: liều dùng là 800 mg/ngày, sử dụng ngày 2 lần. Có thể dùng nồng độ ban đầu 800 mg để đạt nồng độ hữu hiệu trong máu.

Bệnh nhân suy gan: phải tăng khoảng cách giữa 2 liều dùng để đạt được mục đích điều chỉnh liều trên nền bệnh nhân này. Khi truyền tĩnh mạch cần truyền với tốc độ 8 mg/ kg cân nặng trong khoảng thời gian một giờ.

Ở người suy giảm chức năng gan: ở người giảm tưới máu gan hoặc ở người suy gan, cần phải tiến hành điều chỉnh liều bằng cách tăng khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc:

Nếu không có vàng da, cổ trướng: dùng 2 lần/ ngày.

Nếu có vàng da: dùng 1 lần/ ngày.

Nếu có cổ trướng: liều dùng cách nhau mỗi 36 giờ.

Nếu có cả vàng da và cổ trướng: dùng 2 ngày 1 lần.

Ở bệnh nhân > 70 tuổi: sử dụng liều bằng 1⁄2 liều của người lớn, ngày 400 mg được chia làm 2 lần, 1 lần 200mg, khoảng cách liều là 12 giờ.

Ở bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều, vì không có sự thay đổi đáng lưu ý nào về nồng độ thuốc trong huyết tương ở các bệnh nhân suy thận mức độ vừa và mức độ nặng.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Pefoxacin 400mg

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải trong quá trình điều trị bằng Pefoxacin 400mg: nôn, buồn nôn, đau dạ dày; nhạy cảm đối với ánh sáng; mề đay và phù Quinck; viêm gân, đau khớp, đau cơ, đứt gân Achille (có thể xuất hiện trong 48 giờ đầu và trên cả 2 bên); mất ngủ, nhức đầu, rối loạn cảm giác; giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Thông thường các tác dụng ngoại ý sẽ mất đi, các rối loạn này sẽ được phục hồi khi ngưng điều trị. Tuy nhiên trong quá trình điều trị bằng thuốc Pefoxacin 400mg nếu bệnh nhân gặp phải bất cứ tác dụng không mong muốn nào cần liên hệ ngay với bác sĩ điều trị để được đưa ra các hướng xử lý và điều trị kịp thời để mang đến hiệu quả điều trị tốt hơn.

5. Tương tác thuốc Pefoxacin 400mg

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Pefoxacin 400mg chung với:

  • Sinh khả dụng của Pefoxacin sẽ bị giảm khi sử dụng chung với các muối Fe, và sự hấp thu của Pefoxacin qua đường tiêu hóa sẽ bị giảm khi dùng chung với thuốc uống các muối Zn nồng độ lớn hơn 30 mg/ ngày. Sau khi uống Pefoxacin được tối thiểu 2 giờ mới nên dùng các loại thuốc này.
  • Các muối, magnesium, oxyde và hydroxyde aluminium và calcium: làm giảm sự hấp thu của các kháng sinh Quinolone ở đường tiêu hóa, cần uống các thuốc kháng acid cách xa Pefoxacin khoảng 4 giờ.
  • Cần theo dõi đặc biệt khi phối hợp các thuốc kháng Vitamin K với Pefoxacin, vì có một vài tương tác thuốc xảy ra giữa 2 loại thuốc này. Đặc biệt cần theo dõi thời gian Prothrombin chặt chẽ trên lâm sàng.
  • Việc dùng Pefoxacin có thể làm tăng nồng độ theophylline trong máu dẫn đến nguy cơ quá liều của Aminophylline và Theophylline (làm giảm đi sự biến dưỡng Theophyline).
  • Trong quá trình điều trị bằng thuốc Pefoxacin 400mg cần cân nhắc trong việc sử dụng thuốc lá, rượu bia, đồ uống có cồn hoặc lên men, vì các tác nhân này có thể làm biến đổi thành phần của Pefoxacin 400mg. Dẫn đến người bệnh có khả năng gặp phải các tác dụng ngoại ý.

6. Chú ý sử dụng thuốc Pefoxacin 400mg

thuốc Pefoxacin 400mg gây ra tác dụng phụ nhạy cảm với ánh sáng, nên trong quá trình điều trị người bệnh cần tránh ra nắng hay tiếp xúc với ánh nắng ít nhất 4 ngày sau khi dùng thuốc.

Thận trọng khi dùng Pefoxacin 400mg trên bệnh nhân có tiền sử co giật hoặc có những yếu tố thuận lợi có thể xảy ra cơn cơ giật; những bệnh nhân bị suy gan nặng, bị nhược cơ, suy thận.

Không dùng Pefoxacin 400mg trên đối tượng là phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người già và trẻ em < 15 tuổi.

Ngoài những thông tin quan trọng trên, nếu có thêm bất kỳ thắc mắc gì về thuốc Pefoxacin 400mg người bệnh nên chủ động liên hệ bác sĩ để được giải đáp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

918 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Becovira
    Công dụng thuốc Becovira

    Becovira thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được chỉ định trong trường hợp phòng ngừa lây nhiễm HIV từ mẹ sang con trong quá trình chuyển dạ. Hãy cùng tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Arfloquin
    Công dụng thuốc Arfloquin

    Thuốc Arfloquin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, có tác dụng điều trị bệnh sốt rét cấp tính, giúp cắt cơn sốt nhanh và ngăn chặn tái phát. Thuốc Arfloquin là thuốc ...

    Đọc thêm
  • baczoline 1000
    Công dụng thuốc Baczoline 1000

    Thuốc Baczoline 1000 được sản xuất dưới dạng lọ bột pha tiêm truyền tĩnh mạch, sử dụng được cho cả trẻ sơ sinh cho đến người trưởng thành. Vậy thuốc Baczoline 1000 thuốc gì? Thuốc Baczoline 1000 có tác dụng ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Haboxime
    Công dụng thuốc Haboxime

    Thuốc Haboxime thường được bác sĩ kê đơn sử dụng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn đường tiết niệu, da – mô mềm, nhiễm trùng máu,... Trong quá trình sử dụng Haboxime, bệnh nhân nên tuân thủ theo ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Amfapime
    Công dụng thuốc Amfapime

    Thuốc Amfapime thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đường tiểu, da và cấu trúc da, khoang bụng, đường mật, ...

    Đọc thêm