Công dụng thuốc Pemazin

Thuốc Pemazin là một loại kháng histamin, thường được dùng điều trị các trường hợp dị ứng, nổi mày đay, ngoài ra còn được dùng để giảm nôn và hỗ trợ điều trị chứng mất ngủ. Cùng tìm hiểu thông tin về thuốc qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Pemazin công dụng gì?

Thuốc Pemazin có thành phần chính là Alimemazin với hàm lượng 5mg. Thuốc Pemazin được bào chế dưới dạng viên bao phim.

Alimemazine là thuốc kháng histamin H1 thuộc nhóm dẫn chất phenothiazin.

Tác dụng Alimemazine là kháng histamin và thuốc còn có tác dụng làm dịu, điều hòa thần kinh thực vật, kháng cholinergic. Thuốc cạnh tranh với các thụ thể của Histamin H1 ở ngoại biên, do đó giảm những tác động của histamin H1 đối với cơ thể. Một số công dụng của thuốc Pemazin gồm:

  • Thuốc có tác dụng làm giảm hoặc mất các phản ứng viêm và dị ứng, giảm phù nề, giảm ngứa.
  • Alimemazine còn có tác dụng làm giảm các cơn co thắt đường tiêu hoá nên giúp giảm đau bụng do dị ứng, ức chế tác dụng co mạch của các histamin, ức chế bài tiết nước bọt, nước mắt liên quan đến histamin.
  • Tác dụng ức chế thần kinh trung ương làm an dịu, gây buồn ngủ.
  • Thuốc có tác dụng kháng cholinergic nên có tác dụng tốt để chống nôn và chống say tàu xe.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Pemazin

2.1.Chỉ định

Thuốc Pemazin được dùng trong các trường hợp sau:

  • Hỗ trợ điều trị mất ngủ ở trẻ em và người lớn.
  • Điều trị triệu chứng nôn thường xuyên ở trẻ em.
  • Dị ứng hô hấp (viêm mũi dị ứng gây hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi ho) và dị ứng ngoài da (mày đay, ngứa).
  • Ho khan nhiều.

2.2. Chống chỉ định

Không dùng Pemazin trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào thuốc hoặc nhóm phenothiazin.
  • Glaucoma góc hẹp;
  • Suy gan hoặc thận nặng;
  • Động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tủy thượng thận, bệnh nhân nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt;
  • Bệnh nhân bị hôn mê hoặc bệnh nhân từng dùng một lượng lớn các thuốc an thần;
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

3. Cách dùng thuốc Pemazin

Trường hợp điều trị mất ngủ:

  • Người lớn: Uống từ 5 - 20 mg trước khi đi ngủ.
  • Trẻ em: Uống với liều 0,25 - 0,50 mg/kg/ngày, trước khi đi ngủ.

Dị ứng nổi mày đay, sẩn ngứa:

  • Người lớn: Uống 10 mg/lần x 2 - 3 lần/ngày, có thể dùng liều tối đa 100 mg/ngày.
  • Người cao tuổi: Uống 10 mg/lần x 1 - 2 lần/ngày.
  • Trẻ > 2 tuổi: Uống 2,5 - 5 mg x 3 - 4 lần/ngày.

Giảm viêm và chống ho:

  • Người lớn: Uống 5 - 40mg/ngày, uống ngày 1 lần và nên dùng vào các thời điểm đều nhau.
  • Trẻ em: Uống 0,5 - 1 mg/kg/ngày, nên chia nhiều lần.

4. Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Pemazin

Một số tác dụng không mong muốn của thuốc Pemazin bao gồm:

  • Tác dụng phụ thường gặp: Mệt mỏi, cảm giác uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ, khô miệng, đờm đặc
  • Tác dụng phụ ít gặp: Táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắt.
  • Hiếm gặp: Giảm hay mất bạch cầu hạt, tình trạng mất bạch cầu hạt thường xảy ra ở người bệnh nữ, giữa tuần thứ 4 và thứ 10 của đợt điều trị; hạ huyết áp, tăng nhịp tim; viêm gan do ứ mật; triệu chứng ngoại tháp; bệnh Parkinson: bồn chồn; rối loạn trương lực cơ cấp; loạn động muộn; khô miệng có thể gây ra hại răng và men răng; có thể làm giảm ngưỡng co giật ở những bệnh động kinh; nguy cơ ngừng hô hấp; thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ khi dùng thuốc này.

Nếu gặp phải những tác dụng phụ của thuốc, bạn hãy thông báo với bác sĩ để được tư vấn và điều trị nếu cần.

5. Chú ý khi dùng thuốc Pemazin

Chú ý khi dùng thuốc Pemazin như sau:

  • Thận trọng khi dùng thuốc Pemazin cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh vì có nguy cơ gây tăng hoặc hạ nhiệt. Người cao tuổi rất dễ bị các triệu chứng như giảm huyết áp thế đứng, ngất, lú lẫn và triệu chứng ngoại tháp.
  • Alimemazine có thể gây ảnh hưởng đến các thử nghiệm trên da với các dị nguyên. Do đó, cần ngưng dùng thuốc ít nhất 48h trước khi thử nghiệm.
  • Tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác, vì tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc.
  • Thận trọng với các bệnh nhân bị mắc bệnh tim mạch, động kinh, hen phế quản, loét dạ dày hoặc viêm môn vị - tá tràng; tiền sử gia đình có hội chứng tử vong đột ngột ở trẻ sơ sinh.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em có tiền sử ngừng thở khi ngủ.
  • Phụ nữ mang thai: Đã có dữ liệu đã cho thấy alimemazin gây ra vàng da, và các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ nhỏ mà người mẹ đã dùng thuốc này khi mang thai. Tránh dùng thuốc Alimemazin cho người mang thai, trừ khi điều này thật cần thiết.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Alimemazine có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không dùng thuốc cho người mẹ cho con bú hoặc nếu cần dùng phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
  • Do thuốc gây ra tình trạng buồn ngủ và không nên điều khiển xe, máy móc trong những ngày dùng thuốc.
  • Tương tác thuốc: Các thuốc có thể gây tương tác bao gồm các thuốc kháng cholinergic khác; Amphetamin; thuốc levodopa; clonidin; guanethidin; adrenalin; các loại thuốc kháng acid; các thuốc chữa bệnh Parkinson; lithium.
  • Bảo quản: Nên bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Hy vọng, thông qua bài viết, bạn đã biết thuốc Pemazin có tác dụng gì, cách dùng và điều cần chú ý khi dùng thuốc. Nếu bạn còn thắc mắc về thuốc Pemazin hãy hỏi trực tiếp bác sĩ hoặc dược sĩ.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

38 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan