Công dụng thuốc Praril

Praril là thuốc điều trị tăng huyết áp với thành phần chính là Ramipril 5mg. Dùng thuốc đúng cách và đúng liều lượng sẽ giúp người bệnh hạn chế những tác dụng phụ không mong muốn của thuốc.

1. Công dụng thuốc Praril

Thuốc có thành phần chính là Ramipril 5mg. Ramipril là một chất ức chế men chuyển (ACE), hoạt động bằng cách ngăn chặn chất hóa học làm cho các mạch máu thắt lại. Kết quả là, Ramipril làm giãn các mạch máu, giúp giảm huyết áp và tăng cung cấp máu và oxy cho tim.

Ramipril cũng được sử dụng cho một số bệnh nhân sau cơn đau tim. Sau cơn đau tim, một số cơ tim bị tổn thương và suy yếu. Cơ tim có thể tiếp tục suy yếu theo thời gian. Điều này làm cho tim khó bơm máu hơn. Ramipril cũng được sử dụng để giảm nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ ở bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên và mắc bệnh tim nghiêm trọng.

Praril được sử dụng một mình hoặc cùng với các loại thuốc khác để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp).

2. Cách dùng thuốc Praril

Tăng huyết áp dùng đơn độc: Liều khởi đầu 2.5mg 1 lần/ngày; liều duy trì: 2.5-20 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày. Có thể kết hợp thêm với thuốc lợi tiểu.

3. Chống chỉ định của thuốc Praril

Thuốc Praril chống chỉ định với những đối tượng sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử phù thần kinh mạch.
  • Phụ nữ mang thai
  • Sử dụng ở trẻ em: Praril không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.

4. Tác dụng phụ của thuốc Praril

Một số tác dụng không mong muốn của thuốc như chóng mặt, buồn nôn, nhức đầu, ho khan.

Hiếm gặp: tụt huyết áp, tăng urê và creatinin máu, tăng kali máu, đau dạ dày, tiêu chảy, rối loạn vị giác.

5. Thận trọng khi dùng thuốc Praril

  • Viên nang Praril có thể gây chóng mặt, choáng váng hoặc ngất xỉu. Những tác dụng phụ này có thể tồi tệ hơn nếu bạn dùng thuốc với rượu. Không lái xe hoặc vận hành máy móc có thể không an toàn khác cho đến khi bạn biết mình phản ứng với nó như thế nào.
  • Viên nang Praril có thể gây ra một tác dụng phụ nghiêm trọng gọi là phù mạch. Nguy cơ có thể cao hơn ở những bệnh nhân da đen. Liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn bị sưng bàn tay, mặt, môi, mắt, cổ họng hoặc lưỡi; khó nuốt hoặc thở hoặc khàn giọng.
  • Mất nước, đổ mồ hôi nhiều, nôn mửa hoặc tiêu chảy có thể làm tăng nguy cơ huyết áp thấp.
  • Viên nang Praril có thể gây ho khan, không có kết quả. Nếu do viên nang Praril gây ra, triệu chứng này thường chấm dứt sau khi ngừng điều trị bằng viên nang Praril.
  • Hiếm khi, viên nang Praril có thể làm giảm khả năng chống nhiễm trùng của cơ thể bạn. Nguy cơ này có thể lớn hơn nếu bạn có một số vấn đề sức khỏe khác (ví dụ, các vấn đề về thận, bệnh mạch máu collagen). Tránh tiếp xúc với người bị cảm hay nhiễm trùng. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn nhận thấy các dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, đau họng, phát ban hoặc ớn lạnh.
  • Cho bác sĩ hoặc nha sĩ của bạn biết rằng bạn uống viên nang Praril trước khi bạn nhận được bất kỳ chăm sóc y tế hoặc nha khoa, chăm sóc khẩn cấp hoặc phẫu thuật.
  • Những bệnh nhân dùng thuốc điều trị cao huyết áp thường cảm thấy mệt mỏi hoặc suy sụp trong vài tuần sau khi bắt đầu điều trị. Hãy chắc chắn uống thuốc ngay cả khi bạn có thể không cảm thấy "bình thường". Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn phát triển bất kỳ triệu chứng mới.
  • Nếu bạn bị huyết áp cao, không sử dụng các sản phẩm không kê đơn có chứa chất kích thích. Những sản phẩm có thể bao gồm những viên thuốc giảm cân hoặc thuốc cảm lạnh.
  • Với bệnh nhân tiểu đường, viên nang Praril có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu của bạn. Kiểm tra lượng đường trong máu chặt chẽ. Hỏi ý kiến ​​bác sĩ trước khi thay đổi liều lượng thuốc điều trị tiểu đường.
  • Các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm, bao gồm huyết áp, nồng độ kali trong máu và chức năng thận, có thể được thực hiện khi bạn sử dụng viên nang Praril. Các xét nghiệm này có thể được sử dụng để theo dõi tình trạng của bạn hoặc kiểm tra các tác dụng phụ.
  • Sử dụng viên nang Praril một cách thận trọng trong thời gian ngắn nhất; họ có thể nhạy cảm hơn với các tác động của nó.
  • Viên nang Praril nên được sử dụng hết sức thận trọng ở trẻ em; tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được xác nhận.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Viên nang Praril có thể gây dị tật bẩm sinh hoặc tử vong cho thai nhi nếu bạn dùng thuốc khi đang mang thai. Người ta không biết liệu viên nang Praril có được tìm thấy trong sữa mẹ hay không. Không cho con bú trong khi dùng viên nang Praril.

Những thông tin cơ bản về thuốc Praril trong bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì Praril là thuốc kê đơn nên người bệnh không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

62 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan