Công dụng thuốc Rolivit

Thuốc Rolivit thuộc nhóm thuốc có tác dụng đối với máu, điều trị các bệnh thiếu máu do thiếu sắt, vitamin B12 và Acid Folic. Vậy thuốc Rolivit được sử dụng như thế nào?

1. Thuốc Rolivit là thuốc gì?

Thuốc Rolivit có thành phần chính chứa 3 hoạt chất là Sắt (II) fumarat, Acid folic và Vitamin B12. Ngoài ra còn có các tá dược: sáp ong, dầu olein, Gelatin, Lecithin, ... vừa đủ 1 viên. Thuốc Rolivit được bào chế cho người sử dụng dưới dạng viên nang mềm. Quy cách đóng gói trong 1 hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.

2. Tác dụng của thuốc Rolivit

Thuốc Rolivit được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Trường hợp bị thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ đang mang thai, trẻ em, thanh thiếu niên, người lớn bị chảy máu bên trong như chảy máu đường ruột hay các trường hợp như chảy máu do loét, ung thư ruột kết, người đang phẫu thuật dạ dày hay đang điều trị thẩm tách máu.
  • Hỗ trợ dự phòng thiếu sắt và acid folic cho các đối tượng cần bổ sung nhiều sắt để tăng trưởng và phát triển như trẻ em; thiếu nữ đang ở trong giai đoạn hành kinh; phụ nữ đang mang thai cần có nhiều sắt để tăng thể tích máu, giúp bào thai phát triển và phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ bị mất máu.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Rolivit

3.1. Cách dùng thuốc Rolivit

Rolivit được bào chế dưới dạng viên nang mềm, sử dụng bằng đường uống, uống cả viên với một cốc nước. Thuốc nên được uống trước bữa ăn 1 giờ đồng hồ hoặc sau bữa ăn 2 giờ đồng hồ để cơ thể hấp thu sắt được tốt hơn. Người dùng nên bắt đầu với mức liều tối thiểu và sau khi đáp ứng tốt với thuốc thì hãy tăng liều. tuy nhiên luôn cần phải được sử dụng theo đúng đơn thuốc hoặc sự chỉ dẫn bác sĩ kê đơn, điều trị.

3.2 Liều dùng thuốc Rolivit

Dùng 2 lần một ngày, mỗi lần một viên theo đơn chỉ định của bác sĩ.

3.3 Xử trí khi dùng quá liều - quên liều thuốc Rolivit

Trong trường hợp quên liều: đây là trường hợp hay gặp khi sử dụng thuốc. Khi quên liều không được uống gấp đôi số liều theo chỉ định của bác sĩ mà tiếp tục sử dụng liều tiếp theo, đúng với liều lượng và thời gian mà bác sĩ đã kê trước đó. Người dùng nên dùng đúng liều thuốc theo đơn của bác sĩ để có được kết quả tốt nhất trong quá trình điều trị.

Trong trường hợp quá liều: cần thông bao ngay cho bác sĩ kê đơn để được tư vấn về cách xử lý sao cho phù hợp.

4. Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Rolivit

Thuốc Rolivit nhìn chung không gây ra các tác dụng không mong muốn mà chủ yếu gây ra các triệu chứng nhẹ như: cảm giác buồn nôn, khó chịu đường tiêu hóa, phân có màu đen.

Nếu khi sử dụng thuốc, người dùng có bất kỳ tác dụng nào cần phải liên hệ ngay với cán bộ y tế được tư vấn và điều trị.

5. Tương tác thuốc Rolivit

Người dùng khi đến khám hoặc mua thuốc Rolivit cần thông báo cho bác sĩ, dược sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng mà mình đang sử dụng để được chú trọng nhằm tránh làm giảm tác dụng của thuốc trong quá trình sử dụng.

Với Acid Folic: một số loại thuốc nên tránh khi dùng đồng thời với Acid Folic vì sẽ làm giảm khả năng hấp thụ 1 trong 2 thuốc:

Với Vitamin B12: cần tránh một số loại thuốc làm giảm hấp thu Vitamin B12 như: thuốc kháng H2, Acid aminosalicylic, Neomycin, Colchicine, Omeprazo.

Với sắt:

  • Uống sữa, trà cùng với sắt sẽ làm giảm sự hấp thu sắt của cơ thể.
  • Tránh các loại thuốc làm giảm sự hấp thụ sắt: kẽm, thuốc kháng acid.
  • Sắt cũng làm giảm sự hấp thu của một số loại thuốc Methyldopa, Quinolon, Tetracyclin, Cloraminphenol.

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Rolivit

Người dùng cần cẩn thận những điều sau khi dùng Rolivit:

  • Không uống Rolivit đồng thời, trước hoặc sau khi dùng các sản phẩm có chứa hoạt chất Tanin
  • Chỉ nên dùng thuốc cho đối tượng phụ nữ đang mang thai và cho con bú, trong trường hợp thiếu máu mà các thực phẩm không bổ sung đủ máu.
  • Các trường hợp bị u ác tính loại Folat, tuyệt đối không được sử dụng thuốc Rolivit
  • Người dùng không được lạm dụng thuốc.

Lưu ý: thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát, không quá 30 độ C và để nơi tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.

Hy vọng với những chia sẻ về thuốc Rolivit sẽ giúp cho người dùng hiểu hơn về cách sử dụng cũng như liều dùng để có được kết quả tốt nhất trong quá trình điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan