Công dụng thuốc Smectaneo

Thuốc Smectaneo có thành phần hoạt chất chính là Diosmectit với hàm lượng là 3g và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc điều trị bệnh lý về đường tiêu hóa cụ thể là điều trị đau của viêm thực quản, dạ dày và ruột. Đọc ngay bài viết dưới đây để có thêm những thông tin hữu ích về công dụng của loại thuốc này.

1. Thuốc Smectaneo công dụng điều trị bệnh gì?

Hoạt chất chính Diosmectit trong Smectaneo là một loại nhôm magnesi silicat thiên nhiên. Với cấu trúc tinh thể dyscoido từng lớp có độ nhớt cao và khả năng bám hút cao, có các tác dụng cụ thể như sau:

  • Bảo vệ niêm mạc tiêu hóa do phủ lên bề mặt chúng một lớp màng đồng nhất.
  • Hoạt chất chính Diosmectit có khả năng liên kết nhiều hóa trị với glycoprotein của màng nhầy ruột, nên làm tăng khả năng đề kháng của lớp dịch nhầy đối với các tác nhân gây kích thích niêm mạc ruột như: acid hydrocloric, các muối acid mật và các tác nhân kích thích khác.
  • Hấp phụ độc tố, virus, vi khuẩn, dịch, khí, do đó, làm giảm các dấu hiệu triệu chứng của bệnh tiêu chảy; viêm thực quản, dạ dày và ruột.
  • Tác dụng cầm máu tại chỗ nên chống xuất huyết hay chảy máu khi ruột bị kích thích.

Thuốc Smectaneo có công dụng trong điều trị các bệnh lý như sau:

  • Điều trị các dấu hiệu triệu chứng đau của bệnh viêm thực quản, dạ dày và ruột.
  • Điều trị bệnh tiêu chảy cấp tính hay mạn tính sau khi đã tiến hành bù nước và điện giải mà vẫn còn tình trạng tiêu chảy kéo dài.
  • Điều trị hỗ trợ biện pháp bù dịch điện giải trong tiêu chảy cấp tính và mạn tính, đặc biệt đối với đối tượng là trẻ em.

Tuy nhiên, trường hợp người bệnh có cơ địa quá mẫn hay cơ địa nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và trẻ em tiêu chảy cấp tính mất nước và điện giải nặng sẽ không được chỉ định dùng thuốc.

2. Cách dùng và liều dùng của thuốc Smectaneo

2.1. Đối với trẻ em

  • Liều dùng với trẻ em dưới 1 tuổi: ngày uống 1 gói, chia 2 - 3 lần.
  • Liều dùng với trẻ em từ 1 – 2 tuổi: ngày uống 1 - 2 gói, chia 2 - 3 lần.
  • Liều dùng với trẻ em trên 2 tuổi: ngày uống 2 - 3 gói, chia 2 - 3 lần.
  • Hòa mỗi gói thuốc với khoảng 50 ml nước, trước mỗi lần dùng thuốc cần lắc hoặc khuấy đều. Có thể thay nước bằng dịch thức ăn như nước canh, nước rau hoặc trộn kỹ với thức ăn nửa lỏng như món nghiền rau củ.

2.2. Đối với người lớn

  • Người lớn sử dụng mỗi lần 1 gói, hòa vào nửa cốc nước ấm, khuấy đều rồi uống ngày 3 lần.
  • Uống thuốc Smectaneo sau bữa ăn với những người bị mắc bệnh viêm thực quản.
  • Uống xa bữa ăn với những chỉ định thuốc khác.
  • Riêng điều trị bệnh viêm loét trực tràng dùng cách thụt trực tràng: Mỗi lần 1 - 3 gói hòa với 50 - 100 ml nước ấm, rồi thụt. Ngày thụt từ 1 đến 3 lần.
  • Trong trường hợp tiêu chảy cấp tính, liều điều trị hàng ngày có thể tăng gấp đôi khi khởi đầu điều trị.

3. Tác dụng không mong muốn của thuốc Smectaneo

Trong quá trình sử dụng thuốc Smectaneo, người sử dụng thuốc có thể gặp các tác dụng không mong muốn như rối loạn tiêu hóa, táo bón hoặc tình trạng táo bón diễn biến trầm trọng hơn rất hiếm khi xảy ra.

Cách xử trí tác dụng không mong muốn này có thể tiếp tục điều trị bằng cách giảm liều điều trị hoặc ngưng sử dụng thuốc. Bạn cần chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị các tác dụng không mong muốn gặp phải khi điều trị với thuốc Smectaneo.

4. Tương tác của thuốc Smectaneo

Tính chất hấp thụ của hoạt chất Diosmectite có thể thay đổi thời gian và/ hoặc sự hấp thụ của thuốc khác. Do đó, nếu sử dụng thuốc Smectaneo với các thuốc khác nên giãn thời gian giữa các lần uống.

5. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Smectaneo

  • Khi người sử dụng thuốc Smectaneo bị sốt, không dùng thuốc quá 2 ngày.
  • Phải tiến hành bù nước nếu cần theo đường uống trực tiếp hoặc theo đường tiêm truyền tĩnh mạch tùy theo từng độ tuổi, thể trạng của từng người và mức độ mất nước nguyên nhân do tiêu chảy.
  • Đối với những người bị mắc bệnh viêm thực quản nên uống thuốc sau bữa ăn.
  • Hoạt chất Diosmectit không có tác dụng điều trị mất nước, vậy nên, cần luôn tiến hành các biện pháp bù nước thích hợp khi cơ thể bị mất nước. Lượng nước cần bù và cách bù nước bằng đường uống hay tiêm truyền tĩnh mạch tùy thuộc vào mức độ tiêu chảy, tuổi và tình trạng bệnh của từng người cụ thể.
  • Không có dữ liệu liên quan đến sử dụng hoạt chất Diosmectit hay thuốc Smectaneo đối với những người phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Hiện vẫn chưa có nghiên cứu và bằng chứng thực nghiệm rõ ràng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

111 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Bipraso
    Công dụng thuốc Bipraso

    Bipraso là thuốc có chứa thành phần cho khả năng ức chế bài tiết axit và hạn chế tổn thương do axit tác động lên dạ dày và thực quản. Để tìm hiểu thông tin công dụng, chỉ định và ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Opeprazo 20
    Công dụng thuốc Opeprazo 20

    Opeprazo 20 là thuốc giảm tiết acid dịch vị, được dùng để điều trị bệnh lý do tăng tiết acid dịch vị mà chế độ ăn uống không phù hợp gây ra. Để dùng thuốc một cách an toàn và ...

    Đọc thêm
  • nalomel
    Công dụng thuốc Nalomel

    Nalommel thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được bào chế dưới dạng viên nang, thành phần chính là Esomeprazol. Thuốc được chỉ định trong điều trị trào ngược dạ dày-thực quản ở người viêm thực quản, có triệu chứng trào ...

    Đọc thêm
  • lapryl
    Công dụng thuốc Lapryl

    Thuốc Lapryl thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá và được bào chế ở dạng viên nang cứng. Thuốc Lapryl có thành phần chủ yếu là Lansoprazol và chỉ định trong điều trị viêm thực quản, dạ dày tá tràng cấp... ...

    Đọc thêm
  • rugastro 20
    Công dụng thuốc Rugastro 20

    Thuốc Rugastro 20 có công dụng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, kết hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp để tiệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori hay chữa lành loét dạ dày do ...

    Đọc thêm