Công dụng thuốc Tipharan

Thuốc Tipharan được dùng với mục đích giảm nôn do nhiều nguyên nhân gây ra. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Tipharan sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Tipharan là thuốc gì?

Thuốc Tipharan có thành phần chính là Metoclopramide với hàm lượng 10mg, bào chế dạng viên nén tròn.

Thuốc Metoclopramide có tác dụng chống nôn. Hoạt chất này có thể phong bế hoạt động của thụ thể dopamin, làm giảm các dây thần kinh nội tạng dẫn truyền xung động từ đường tiêu hóa đến trung tâm nôn mửa và tăng cường làm rỗng dạ dày và giúp giảm thiểu tình trạng ứ đọng trước khi nôn. Thuốc cũng có thể ức chế các thụ thể serotonin (5HT3) ở liều tương đối cao.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Tipharan

Chỉ định:

Thuốc Tipharan được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng như buồn nôn và nôn do tình trạng đau nửa đầu cấp tính gây ra.
  • Buồn nôn và nôn muộn (nhưng không phải cấp tính) do việc hóa trị liệu, do xạ trị.
  • Dự phòng buồn nôn và nôn do hậu phẫu.
  • Trẻ em từ 1-18 tuổi: Thuốc được lựa chọn thứ 2 để có thể dự phòng buồn nôn và nôn xuất hiện muộn do hóa trị liệu hoặc sau khi phẫu thuật.

Chống chỉ định:

Không dùng thuốc Tipharan trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với hoạt chất Metoclopramide hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tắc cơ học đường tiêu hoá, thủng đường tiêu hóa hoặc dùng để chống nôn sau khi phẫu thuật đường tiêu hóa mới được 3 đến 4 ngày. Xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Có tiền sử động kinh, mắc bệnh Parkinson hoặc trầm cảm.
  • Đang dùng các loại thuốc có khả năng gây ra những phản ứng ngoại tháp như phenothiazin, butyrophenon.
  • Người bị u tế bào ưa crom vì có nguy cơ gây ra cơn tăng huyết áp.
  • Có tiền sử methemoglobin huyết do dùng thuốc metoclopramide hoặc thiếu men NADH cytochrome b5 reductase.
  • Không dùng phối hợp metoclopramide với Levodopa hoặc các loại thuốc chủ vận dopamin.
  • U tủy thượng thận hoặc người bệnh có thể nghi ngờ u tủy thượng thận.
  • Có tiền sử rối loạn vận động do dùng Metoclopramide hoặc thuốc an thần.
  • Không nên dùng thuốc Tipharan trong các bệnh mãn tính như trong bệnh dạ dày giảm co bóp (gastroparesis) và trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.

3. Liều lượng và cách dùng của thuốc Tipharan

Cách dùng:

Thuốc Tipharan được dùng bằng đường uống. Nên uống trước bữa ăn 30 phút và trước lúc đi ngủ. Chỉ nên dùng Metoclopramide ngắn ngày (tối đa 5 ngày). Tránh dùng trong thời gian dài trên 12 tuần.

Liều lượng:

  • Người lớn: Trong tất cả các chỉ định, uống với liều 10-30mg/ ngày, chia làm 1 đến 3 lần. Tối đa 30 mg/ ngày hoặc 0,5 mg/ kg/ ngày.
  • Trẻ em 1-18 tuổi: Dùng để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị liệu là 0,1-0,15 mg/ kg/ lần và tối đa 3 lần/ ngày. Liều dùng tối đa 0,5 mg/ kg/ ngày. Thời gian điều trị tối đa là 5 ngày. Với trẻ nhỏ không uống dạng viên nén được khuyến cáo dùng dạng dung dịch uống.
  • Người cao tuổi: Có thể cân nhắc việc giảm liều dựa trên thể trạng cụ thể.
  • Suy thận: Những bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (Clcr ≤ 15ml/ phút) thì nên dùng với liều hàng ngày bằng 25% liều hàng ngày. Suy thận trung bình hoặc nặng (Clcr 15-60 ml/phút) nên sử dụng liều bằng 50% liều bình thường.
  • Suy gan nặng: Nên dùng với liều bằng 50% liều hàng ngày.

Quá liều:

  • Quá liều Metoclopramide có thấy gây ra các triệu chứng như rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, lú lẫn, tình trạng ngủ gà mức độ nặng, ngừng tim và ngừng thở.
  • Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị chủ yếu là triệu chứng và hỗ trợ. Nếu ngộ độc cấp và chưa mê, có thể rửa dạ dày. Nếu người bệnh hôn mê thì cần đặt nội khí có bóng chèn trước khi rửa dạ dày.

4. Tác dụng phụ của thuốc Tipharan

Khi dùng thuốc Tipharan, người bệnh có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, mệt mỏi và xuất hiện yếu cơ bất thường, ngủ gà, rối loạn trương lực cơ cấp tính đặc biệt là ở những bệnh nhân nữ trẻ, bồn chồn, rối loạn ngoại tháp, hội chứng Parkinson, chứng đứng ngồi không yên, trầm cảm, suy nhược, tụt huyết áp.
  • Ít gặp: Ngoại ban, táo bón, buồn nôn, khô miệng bất thường, mất kinh, tăng prolactin huyết, rối loạn trương lực cơ, gây rối loạn vận động, suy giảm khả năng nhận thức, ảo giác, nhịp tim chậm, cảm giác sưng vú, tăng mẫn cảm, phù nề thần kinh mạch, phát ban, mề đay, gây phù thanh quản, và tăng bài tiết sữa.
  • Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, mất bạch cầu trung tính, gây độc cho gan, hội chứng an thần kinh ác tính, co giật, đặc biệt có giật hay gặp trên bệnh nhân động kinh và lú lẫn.
  • Không xác định tần suất: Block nhĩ thất, chậm nhịp tim, ngừng xoang, kéo dài khoảng QT, tăng huyết áp hay mạch nhanh, tiểu nhiều hoặc không tự chủ, rối loạn tầm nhìn, co thắt phế quản, dị ứng, phản ứng phản vệ, gây tăng methemoglobin huyết hay sulfhemoglobin huyết.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Tipharan và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

5. Lưu ý khi dùng Tipharan

  • Thuốc Tipharan được dùng dưới chỉ định của bác sĩ. Trước khi dùng bạn nên báo với bác sĩ nếu như dị ứng với thuốc này hay các bệnh lý đang gặp phải.
  • Thận trọng khi dùng Tipharan ở người bệnh có tổn thương gan hoặc thận hoặc người suy tim vì có nguy cơ giữ nước hoặc tình trạng giảm kali huyết.
  • Thuốc Tipharan có thể làm tăng tác dụng của rượu, thuốc barbiturat hoặc các các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác. Nên thận trọng khi phối hợp và không nên uống rượu khi dùng thuốc.
  • Phản ứng ngoại tháp có thể xảy ra trong khi điều trị bằng thuốc Tipharan, đặc biệt là ở trẻ em, người lớn dưới 30 tuổi hoặc khi người bệnh dùng liều cao. Nên theo dõi sát ở những đối tượng này.
  • Nguy cơ gây ra tác hại về thần kinh như tác dụng ngoại tháp và loạn động muộn nguy hại hơn lợi ích khi điều trị lâu dài hoặc điều trị liều cao.
  • Phải ngừng dùng thuốc Tipharan ở những người có triệu chứng loạn động muộn. Nếu như có hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh thì phải ngừng ngay thuốc Tipharan. Không dùng cho người có bệnh sử trầm cảm.
  • Tipharan qua được nhau thai và có thể an toàn cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, khi dùng thuốc vào thời điểm cuối thai kỳ có thể xuất hiện triệu chứng ngoại tháp ở những trẻ sơ sinh. Do đó, cần theo dõi thận trọng ở trẻ sau khi sinh nếu dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Thuốc Tipharan được bài tiết qua sữa mẹ nên trẻ bú mẹ có thể gặp các tác dụng không mong muốn do thuốc. Do đó không khuyến cáo dùng thuốc metoclopramide trong thời kỳ đang cho con bú.
  • Thuốc Tipharan có thể gây ra ảnh hưởng mức độ trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thuốc có thể gây ra các triệu chứng như buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn khả năng vận động và rối loạn trương lực, có thể gây ra ảnh hưởng đến thị lực và cũng có những cản trở tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

6. Tương tác thuốc

Tương tác Tipharan với các thuốc khác bao gồm:

  • Thuốc kháng Cholinergic, dẫn xuất morphin có đối kháng về ảnh hưởng trên nhu động đường tiêu hóa.
  • Phối hợp Tipharan với thuốc giảm đau trung ương (dẫn xuất morphin, các thuốc chống lo âu, thuốc an thần kháng histamin H1, thuốc chống trầm cảm, barbiturat, clonidin và các thuốc liên quan) có thể làm tăng ảnh hưởng trên tâm thần.
  • Tipharan có thể làm tăng tác dụng an thần kinh của thuốc có tác dụng an thần kinh và gây rối loạn ngoại tháp,tăng nguy cơ gặp phải hội chứng serotonin, làm giảm sinh khả dụng của thuốc Digoxin và tăng sinh khả dụng của thuốc cyclosporin.
  • Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh (như Fluoxetin và Paroxetin) làm tăng mức độ trong máu của metoclopramide trên bệnh nhân.

Bảo quản: Nên bảo quản thuốc Tipharan ở trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng và để thuốc ở xa tầm tay của trẻ em.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Tipharan, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Tipharan là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua thuốc điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

633 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan