Công dụng thuốc Usarican

Usarican thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Tham khảo cách dùng Usarican thông qua bài viết dưới đây để hiểu hơn về công dụng và những lưu ý khi dùng thuốc.

1. Usarican là thuốc gì?

Thuốc Usarican được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, thành phần chính là Candesartan cilexetil hàm lượng 8mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên.

Candesartan giúp ức chế thụ thể AT1, làm mất tác dụng của angiotensin II, từ đó giúp hạ huyết áp qua các cơ chế sau:

Trên tim mạch:

  • Giãn mạch trực tiếp, giảm sức cản ngoại vi.
  • Giảm giải phóng noradrenalin từ tuyến tuỷ thượng thận, tăng thu hồi noradrenalin vào hạt dự trữ ở dạng không hoạt tính.
  • Giảm giải phóng hormon chống bài niệu vasopressin từ tuyến yên và giảm đáp ứng của hệ tim mạch với các chất gây co mạch như Noradrenalin và Vasopressin.
  • Giảm nhịp tim, giảm sức co bóp cơ tim.
  • Giảm phì đại và xơ hoá tâm thất.

Trên thận:

  • Giảm giải phóng aldosteron, giảm giữ muối nước và tăng tuần hoàn thận từ đó tăng mức lọc cầu thận.

2. Thuốc Usarican công dụng là gì?

Thuốc Usarican thường được dùng trong các trường hợp sau:

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Usarican

Liều lượng thuốc Usarican phụ thuộc vào từng trường hợp bệnh. Liều tham khảo như sau:

  • Liều ở người lớn:
    • Uống 8mg/lần/ngày. Cứ sau mỗi 4 tuần dùng thuốc, nếu huyết áp chưa đạt mục tiêu điều trị và bệnh nhân vẫn dung nạp được thuốc thì có thể tăng liều lên 16mg/ngày cho đến khi huyết áp giảm đạt mục tiêu, liều tối đa là 32mg, chia 1 - 2 lần/ngày. Không dùng liều trên 32mg/ngày vì liều cao hơn không làm tăng hiệu quả điều trị. Nếu dùng liều 32mg/ngày vẫn không đạt hiệu quả thì có thể phối hợp hoặc thay bằng thuốc khác. Ở liều điều trị, huyết áp thường giảm sau 2 tuần và hiệu quả tối đa đạt sau 4 - 6 tuần.
    • Nếu việc sử dụng đơn độc Candesartan không kiểm soát được huyết áp, có thể dùng phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
  • Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch: Uống 4mg/lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận: Uống 4mg/lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình: Uống 4mg/lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy tim: Uống 4mg/lần/ngày.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 – 18 tuổi: Uống 4mg/lần/ngày.

Cách dùng thuốc:

  • Thuốc dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn. Nên nuốt cả viên thuốc với lượng nước vừa đủ và vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

4. Chống chỉ định của thuốc Usarican

Không sử dụng thuốc Usarican trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với Candesartan cilexetil hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
  • Suy gan nặng và/hoặc tắc mật.
  • Suy tim có nồng độ kali huyết > 5mmol/l hoặc creatinin huyết > 265μmol/l hoặc hệ số thanh thải creatinin CrCl < 30ml/ph.
  • Không phối hợp Candesartan với Aliskiren ở bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc suy thận có mức lọc cầu thận GFR < 60ml/ph/1,73m2.

5. Tác dụng phụ của thuốc Usarican

Khi sử dụng thuốc Usarican người bệnh có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Toàn thân: Sốt, suy nhược cơ thể.
  • Dị cảm, hạ huyết áp, nhức đầu, chóng mặt.
  • Rối loạn tiêu hóa: Khó tiêu, viêm dạ dày ruột.
  • Rối loạn nhịp tim: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
  • Khó thở.
  • Rối loạn chuyển hóa: Tăng kali máu, giảm natri máu, tăng glucose huyết, tăng creatine phosphokinase, tăng ure máu, tăng triglyceride máu.
  • Đau cơ xương khớp.
  • Rối loạn thần kinh: Lo âu, lơ mơ, suy nhược thần kinh.
  • Phát ban, ngứa, nổi mề đay, vã mồ hôi nhiều.
  • Chảy máu cam, tiểu ra máu.
  • Viêm gan, rối loạn chức năng gan.
  • Suy thận.
  • Giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu đơn nhân.

Khi sử dụng Usarican nếu người bệnh gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào hãy ngưng dùng thuốc, liên hệ với bác sĩ điều trị hoặc đến cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.

6. Tương tác với thuốc Usarican

Khi sử dụng đồng thời Usarican có thể tương tác với một số thuốc sau:

  • Không dùng đồng thời Aliskiren với Candesartan trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
  • Candesartan Cilexetil ở liều điều trị không tác động lên men P450 và bị chuyển hóa không đáng kể bởi hệ thống men này, do đó khi sử dụng Candesartan không xảy ra tương tác với các thuốc chuyển hóa hoặc ức chế bởi các men này.
  • Không xuất hiện tương tác đáng kể nào được báo cáo trong các nghiên cứu của Candesartan cilexetil khi phối hợp với các thuốc khác như Nifedipine, Warfarin, Digoxin, Hydrochlorothiazide, Glyburide và các thuốc tránh thai đường uống ở người tình nguyện khỏe mạnh.
  • Dùng đồng thời Candesartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung hoặc các chất muối thay thế chứa kali có thể làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
  • Dùng đồng thời Candesartan với Lithi làm tăng nồng độ Lithi trong máu, do đó tăng độc tính của thuốc này.

7. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Usarican

Khi sử dụng thuốc Usarican, cần thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Những bệnh nhân bị mất muối hoặc giảm thể tích dịch tuần hoàn có thể xảy ra tình trạng hạ huyết áp. Các triệu chứng này nên được giải quyết trước khi sử dụng Candesartan hoặc điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ. Nếu xảy ra tình trạng hạ huyết áp, nên đặt bệnh nhân nằm ngửa, nếu cần thiết có thể truyền truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối đẳng trương. Hạ huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định của việc điều trị sau này và việc điều trị cũng không gặp khó khăn một khi huyết áp ổn định trở lại.
  • Thận trọng khi sử dụng Usarican cho bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 1 hoặc 2 bên do có khả năng gây tăng creatinin máu và ure máu (BUN), gây suy giảm chức năng thận.
  • Khi sử dụng Candesartan ở phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ, có thể tác động trực tiếp lên hệ renin – angiotensin, gây tổn thương và tử vong cho thai nhi. Vì vậy không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai.
  • Chưa biết chắc rằng thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, trong các nghiên cứu cho thấy Candesartan có bài tiết qua sữa chuột. Vì vậy không nên dùng thuốc cho người đang cho con bú.
  • Thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, lơ mơ, suy nhược thần kinh.

Trên đây là một số thông tin về công dụng thuốc Usarican, nếu bạn cần tư vấn hay còn câu hỏi thắc mắc nào hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để được giải đáp. Lưu ý, Usarican là thuốc kê đơn, người bệnh chỉ sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị, không tự ý dùng thuốc tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

43 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Angiotan H Tablets
    Công dụng thuốc Angiotan-H-Tablets

    Thuốc Angiotan-H-Tablets có thành phần hoạt chất chính là Valsartan với hàm lượng 160mg và Hydrochlorothiazide với hàm lượng 25mg. Thuốc Angiotan-H-Tablets được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp ở những người không kiểm soát được huyết áp ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • zecard 50
    Công dụng thuốc Zecard 50

    Tăng huyết áp là bệnh lý mạn tính phổ biến trên khắp thế giới. Các thuốc điều trị tăng huyết áp hiện nay cũng rất phong phú. Trong đó có hoạt chất Losartan, với tên thương mại là thuốc Zecard ...

    Đọc thêm
  • sonletab
    Công dụng thuốc Woorilosa

    Woorilosa là thuốc dùng trong điều trị cao huyết áp từ nhẹ đến trung bình. Với thành phần chính là Losartan Postassium, dạng bào chế của thuốc được nhà sản xuất đưa ra là viên nén bao phim. Cùng tìm ...

    Đọc thêm
  • Univasc
    Công dụng thuốc Univasc

    Thuốc Univasc có thành phần chính là Moexipril hydrochlorid, thuốc nhóm thuốc ức chế men chuyển Angiotensin. Thuốc Univasc được sử dụng đơn liều hoặc kết hợp với các thuốc khác trong điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp. ...

    Đọc thêm
  • Pegianin
    Công dụng thuốc Pegianin

    Thuốc Pegianin có thành phần chính là Valsartan và Hydroclorothiazid, được dùng trong điều trị tăng huyết áp cho người lớn từ 18 tuổi trở lên. Cùng tìm hiểu thuốc Pegianin có tác dụng gì trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm