Công dụng thuốc Vacoverin

Thuốc Vacoverin thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, với thành phần chính là Alverin citrat 40mg. Vacoverin được bào chế dưới dạng viên nang cứng và đóng theo hộp hoặc chai. Thuốc được dùng để điều trị chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về công dụng và chỉ định dùng thuốc Vacoverin.

1. Công dụng - chỉ định dùng thuốc Vacoverin

Thuốc Vacoverin được dùng điều trị các triệu chứng đau do rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật. Điều trị các biểu hiện đau do co thắt vùng tiết niệu và sinh dục, cụ thể như:

Người bệnh cần tuân thủ hướng dẫn chỉ dẫn dùng thuốc Vacoverin theo tờ hướng dẫn sử dụng hoặc theo chỉ định kê đơn của bác sĩ, dược sĩ.

2. Liều dùng và cách dùng thuốc Vacoverin 40mg

Vacoverin được bào chế dưới dạng viên nang cứng nên được sử dụng cho đường uống. Người bệnh dùng thuốc với 1 ít nước và uống thuốc nguyên viên.

Nên uống thuốc theo liều dùng được ghi trên bao bì sản phẩm hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Người bệnh không được tự ý uống thuốc theo cách khác hoặc tự ý tăng liều hoặc giảm liều. Người bệnh có thể tham khảo cách dùng liều Vacoverin như sau:

  • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: liều dùng từ 1-3 viên/lần và uống 1-3 lần/ngày.

Ở trẻ em có sự khác biệt về dược động học, dược lực học, tương tác thuốc, tác dụng phụ,... so với người lớn. Vì vậy, ở đối tượng này cần thận trọng khi sử dụng thuốc để điều trị.

2.1. Nên làm gì khi quá liều thuốc Vacoverin?

Tất cả những loại thuốc kê đơn cần có đơn thuốc của bác sĩ, dược sĩ và Vacoverin cũng không ngoại lệ. Khi người bệnh dùng quá liều thuốc Vacoverin cần ngừng ngay uống và báo cáo cho chuyên gia y tế khi xuất hiện những biểu hiện bất thường.

Trong trường hợp quá liều thuốc Vacoverin có các biểu hiện cần phải cấp cứu, hãy gọi ngay cho trung tâm y tế để được trợ giúp. Người nhà cũng nên mang theo sổ khám bệnh, các toa thuốc đã và đang dùng để bác sĩ có thể chẩn đoán và điều trị phù hợp.

2.2. Nên làm gì nếu quên liều Vacoverin?

Thông thường các loại thuốc có thể uống từ 1 đến 2 giờ so với quy định. Tuy nhiên, sẽ có một số loại thuốc quy định nghiêm ngặt về thời gian có thể uống thuốc sau 1 vài tiếng khi phát hiện ra quên liều. Nhưng nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống Vacoverin không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

3. Chống chỉ định dùng thuốc Vacoverin

Thông thường, trường hợp người bệnh bị mẫn cảm hoặc có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc Vacoverin không được dùng thuốc. Ngoài ra còn có một số trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Dưới đây là các trường hợp tuyệt đối không dùng thuốc:

  • Trẻ em dưới 12 tuổi
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Tắc ruột hoặc liệt ruột.
  • Tắc ruột do phân.
  • Mất trương lực đại tràng.
  • Ðau không rõ nguyên nhân.
  • Người bị huyết áp thấp

Lưu ý: Chống chỉ định thuốc Vacoverin phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không có trường hợp ngoại lệ hoặc linh động được dùng thuốc.

4. Tác dụng phụ khi dùng Vacoverin 40mg

Khi dùng Vacoverin 40mg có thể gặp một số các tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Buồn nôn
  • Đau đầu
  • Chóng mặt
  • Ngứa
  • Phản ứng dị ứng
  • Mề đay
  • Phù thanh quản
  • Sốc phản vệ
  • Hạ huyết áp

Trên đây không phải là tất cả những tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng Vacoverin. Các tác dụng phụ sẽ biến mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu người bệnh gặp bất cứ tác dụng phụ nào hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa để được hỗ trợ kịp thời.

5. Thận trọng và lưu ý dùng Vacoverin

Cần lưu ý trước những đối tượng sau trước khi dùng thuốc Vacoverin:

  • Người già
  • Phụ nữ mang thai
  • Phụ nữ cho con bú
  • Trẻ em dưới 15 tuổi
  • Người suy gan
  • Suy thận
  • Người mẫn cảm,dị ứng với Alverin citrat và tất cả thành phần nào có trong thuốc.
  • Bị nhược cơ
  • Hôn mê gan
  • Viêm loét dạ dày

Người bệnh cần đọc kỹ thông tin bảo quản thuốc trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vacoverin.

  • Kiểm tra hạn sử dụng thuốc.
  • Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa.
  • Cần bảo quản thuốc ở ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng/ nhiệt độ cao. Điều này có thể sẽ làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

6. Tương tác thuốc Vacoverin 40mg

Người bệnh cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các khuyến cáo được đưa ra chỉ yếu chỉ nêu những tương tác thuốc phổ biến. Vì vậy, người bệnh không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Vacoverin nếu không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Không dùng thuốc chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Trên đây là tất cả thông tin đã tổng hợp về thuốc Vacoverin. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để người bệnh nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Vacoverin một cách dễ dàng. Ngời bệnh cần lưu ý nội dung trên không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Almasane
    Công dụng thuốc Almasane

    Thuốc Almasane là thuốc đường tiêu hóa được bào chế dạng hỗn dịch uống giúp cân bằng của thuốc kháng axit và thuốc chống đầy hơi. Hai chất kháng axit có trong Almasane là magnesi hydroxyd có tác động nhanh ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Padolac tab

    Thuốc Padolac tab là thuốc đường tiêu hóa có thành phần Mosaprid Citrat (dưới dạng Mosaprid citrat dihydrat 5,29mg) 5mg được bào chế ở dạng viên nén.

    Đọc thêm
  • Esalep
    Công dụng thuốc Esalep

    Esalep là thuốc gì? Được biết, Esalep là thuốc có tác dụng rất tốt trong việc điều trị các bệnh lý đường tiêu hóa như trào ngược dạ dày, loét đường tiêu hóa... Việc dùng thuốc Esalep trong điều trị ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Kialverin
    Công dụng thuốc Kialverin

    Kialverin thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, dùng trong điều trị các chứng đau do co thắt cơ trơn ở dạ dày, đau tiết niệu. Thuốc Kialverin có thành phần chính là Lysozyme Chloride, được bào chế theo dạng viên ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Pevitax
    Công dụng thuốc Pevitax

    Thuốc Pevitax thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, có tác dụng điều trị hỗ trợ cho các bệnh lý gan mật. Thuốc Pevitax được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ. Cùng tìm hiểu thuốc Pevitax công dụng ...

    Đọc thêm