Công dụng thuốc Vifagis

Thuốc Vifagis được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Tenofovir disoproxil fumarat và Emtricitabin. Thuốc được sử dụng trong điều trị và phòng ngừa nhiễm HIV, trị bệnh viêm gan B mạn tính.

1. Thuốc Vifagis là thuốc gì?

1 viên thuốc Vifagis có chứa 300mg Tenofovir disoprosil fumarat và 200mg Emtricitabin. Thuốc Vifagis là dược phẩm kết hợp liều cố định giữa 2 thành phần này. Công dụng của từng thành phần trong thuốc Vifagis như sau:

  • Tenofovir disoprosil fumarat: Thuộc nhóm thuốc kháng virus. Trong cơ thể người, Tenofovir disoprosil fumarat được chuyển hóa thành tenofovir diphosphat, có tác dụng ức chế tác dụng của enzyme trong quá trình sao chép ngược HIV-1;
  • Emtricitabin: Thuộc nhóm thuốc kháng virus, có tác dụng kiểm soát tình trạng nhiễm HIV để cơ thể có hệ thống miễn dịch tốt hơn và làm giảm nguy cơ lây nhiễm HIV.

Chỉ định sử dụng thuốc Vifagis:

  • Điều trị cùng các loại thuốc kháng retro-virus khác cho bệnh nhân nhiễm HIV-1 là người trưởng thành;
  • Điều trị cùng các thuốc kháng retro-virus khác cho người bệnh có nguy cơ lây nhiễm HIV;
  • Điều trị cho người trưởng thành bị viêm gan siêu vi B mạn tính khi đã sử dụng Lamivudine nhưng không hiệu quả.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Vifagis:

  • Bệnh nhân quá mẫn với tenofovir, tenofovir disoproxil fumarate, emtricitabine hoặc thành phần khác của thuốc.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Vifagis

Cách dùng: Đường uống. Khi uống thuốc Vifagis, người bệnh không nên nhai nát viên thuốc mà nên uống cả viên với nước đun sôi để nguội. Để tối ưu hóa sự hấp thu của Tenofovir, nên dùng thuốc cùng với thức ăn (chỉ một lượng nhỏ thức ăn cũng làm tăng sự hấp thu Tenofovir). Khi cần ngừng điều trị 1 trong 2 thành phần của thuốc Vifagis hoặc khi cần điều chỉnh liều thì nên dùng chế phẩm có chứa riêng từng thành phần Tenofovir disoproxil fumarat và Emtricitabin.

Liều dùng: Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị nhiễm HIV. Cụ thể:

Liều dùng thông thường:

  • Người lớn điều trị nhiễm HIV: Dùng liều 1 viên/ngày cùng với các thuốc kháng retro-virus khác;
  • Người có nguy cơ nhiễm HIV do nguyên nhân nghề nghiệp: Dùng liều 1 viên/ngày cùng với các thuốc kháng retro-virus khác. Nên điều trị sớm nhất có thể (tốt nhất là trong vòng vài giờ ngay sau khi tiếp xúc với nguồn gây bệnh) và sử dụng đều đặn trong vòng 28 ngày;
  • Người có nguy cơ nhiễm HIV do các nguyên nhân khác: Nên điều trị sớm nhất có thể (tốt nhất là trong vòng 72 giờ ngay sau khi tiếp xúc với nguồn gây bệnh) và sử dụng đều đặn trong vòng 28 ngày;
  • Người lớn mắc viêm gan siêu vi B: Dùng liều 1 viên/ngày, điều trị đều đặn trong vòng 48 tuần.

Liều dùng cho các nhóm đối tượng khác:

  • Trẻ em và vị thành niên: Hiện chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của thuốc Vifagis khi sử dụng ở bệnh nhân dưới 18 tuổi. Do đó, không nên dùng thuốc này cho trẻ em và thanh thiếu niên;
  • Người già: Hiện không có đủ dữ liệu về liều dùng thuốc Vifagis ở người bệnh trên 65 tuổi. Tuy nhiên, không cần thiết phải điều chỉnh liều dùng thuốc trừ khi người bệnh bị suy thận;
  • Bệnh nhân suy gan: Dược động học của thuốc Vifagis và của Emtricitabin chưa được nghiên cứu ở người bệnh suy gan. Dược động học của Tenofovir đã được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan và không cần phải điều chỉnh liều cho những bệnh nhân này;
  • Bệnh nhân suy thận: Các thông số hấp thu của Tenofovir và Emtricitabin tăng đáng kể khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy thận mức độ vừa tới nghiêm trọng do 2 thành phần này được loại bỏ chủ yếu qua sự bài tiết ở thận. Liều dùng điều chỉnh như sau:
    • Độ thanh thải creatinin 50 - 80ml/phút: Dùng liều quy định với khoảng cách mỗi 24 giờ;
    • Độ thanh thải creatinin 30 - 49ml/phút: Dùng liều quy định với khoảng cách mỗi 48 giờ;
    • Độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút và bệnh nhân phải thẩm tách máu: Không nên dùng thuốc Vifagis.

Quá liều: Hiện chưa có ghi nhận về triệu chứng quá liều khi dùng thuốc Vifagis liều cao. Nếu xảy ra quá liều, người bệnh cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc gan hoặc thận, nếu cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir có thể được loại trừ bằng thẩm phân máu.

Quên liều: Nếu quên 1 liều thuốc Vifagis, người bệnh nên bỏ qua liều thuốc đã quên, không uống bù liều với liều tiếp theo. Bệnh nhân cũng lưu ý không nên bỏ liều thuốc quá 2 lần liên tiếp.

3. Tác dụng phụ của thuốc Vifagis

Khi sử dụng thuốc Vifagis, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, khó tiêu, đầy hơi, đau bụng, chán ăn, viêm tụy;
  • Hệ thần kinh: Choáng váng, mệt mỏi, nhức đầu, trầm cảm, mất ngủ, ngủ không ngon giấc, suy nhược thần kinh;
  • Da và tổ chức dưới da: Ngứa da, phát ban da;
  • Thận: Hội chứng Fanconi, suy thận cấp, suy giảm chức năng thận;
  • Chỉ số xét nghiệm: Tăng nồng độ amylase trong máu, tăng nồng độ triglyceride máu, tăng đường huyết, giảm nồng độ phosphatase trong máu, tăng men gan, thiếu bạch cầu trung tính;
  • Tác dụng phụ khác: Nhiễm acid lactic, chứng gan to, gan nhiễm mỡ, toát mồ hôi, đau cơ,...

Người bệnh nên thông báo cho bác sĩ về các tác dụng phụ mà mình gặp phải khi sử dụng thuốc Vifagis để được tư vấn về cách ứng phó, xử trí phù hợp nhất.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Vifagis

Một số lưu ý người bệnh cần nhớ trước và trong khi sử dụng thuốc Vifagis:

  • Thận trọng với nguy cơ phân bố lại hoặc tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm béo phì trung ương, tàn phá thần kinh ngoại vi hoặc mặt, phì đại tuyến vú, phì đại mặt trước - sau cổ (gù trâu), xuất hiện hội chứng Cushing;
  • Khi sử dụng đồng thời Tenofovir cùng với Lamivudin và Efavirenz ở người bệnh nhiễm HIV cho thấy có tình trạng giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng, tăng nồng độ của 4 yếu tố sinh hóa trong chuyển hóa xương và tăng nồng độ hormone tuyến cận giáp trong huyết thanh. Nên theo dõi sức khỏe hệ xương chặt chẽ ở bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương hoặc có nguy cơ loãng xương. Việc bổ sung canxi và vitamin D có thể có ích cho nhóm bệnh nhân này. Khi người bệnh có những bất thường về xương thì nên liên hệ hỏi ý kiến bác sĩ ngay;
  • Hiện chưa có thông tin về việc sử dụng thuốc Tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích nhiều hơn so với nguy cơ đối với bào thai. Bên cạnh đó, nếu dùng thuốc Vifagis ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, tốt nhất nên sử dụng kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả;
  • Hiện chưa có thông tin về sự bài tiết của các thành phần thuốc Vifagis qua sữa mẹ. Vì vậy, tốt nhất không nên dùng thuốc này ở phụ nữ đang cho con bú. Bên cạnh đó, theo khuyến cáo chung thì phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh nguy cơ lây truyền HIV cho trẻ.

5. Tương tác thuốc Vifagis

Một số tương tác thuốc của Vifagis gồm:

  • Chưa rõ tương tác dược động học của Tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không gây ức chế CYP đồng phân 3A4, 2C9, 2D6 hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A;
  • Tenofovir tương tác với các thuốc làm suy giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận như ganciclovir, valacyclovir, acyclovir, cidofovir, valganciclovir,... dẫn tới làm tăng nồng độ Tenofovir trong huyết tương hoặc các loại thuốc dùng chung;
  • Có tương tác cộng hợp hoặc đồng vận giữa Tenofovir và các chất ức chế protease HIV như amprenavir, atazanavir, ritonavir, indinavir, saquinavir;
  • Có tương tác cộng hợp hoặc đồng vận giữa Tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như efavirenz, delavirdin, nevirapin;
  • Có tương tác cộng hợp hoặc đồng vận giữa Tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như emtricitabin, lamivudin, abacavir, didanosin, stavudin, zalcitabin, zidovudin;
  • Có tương tác dược động học của thuốc Vifagis với các thuốc tránh thai đường uống có chứa ethinyl estradiol và norgestimat.

Trong thời gian sử dụng thuốc Vifagis, người bệnh cần tuyệt đối tuân thủ chỉ định của bác sĩ về liều dùng, tránh việc tự ý tăng hoặc giảm liều. Khi muốn ngưng dùng thuốc, bệnh nhân cũng cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

41 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan