Công dụng thuốc Vyepti

Vyepti thuộc nhóm thuốc ức chế CGRP. Thuốc Vyepti được sử dụng để điều trị dự phòng chứng đau nửa đầu ở người lớn. Để biết thêm thông tin chi tiết về thuốc Vyepti, hãy tìm hiểu bài viết dưới đây.

1. Thuốc Vyepti là thuốc gì?

  • Thuốc Vyepti có thành phần chính là eptinezumab, một kháng thể đơn dòng nhân tạo, với hàm lượng 100mg/ ml/ lọ, được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền.
  • Cơ chế của thuốc Vyepti: Protein liên quan đến gen calcitonin (CGRP) có vai trò quan trọng trong việc kích hoạt đau nửa đầu. Eptinezumab gắn vào CGRP để các protein này không thể liên kết với các thụ thể của chúng. Điều này giúp ngăn ngừa cơn đau nửa đầu.

2. Thuốc Vyepti có công dụng gì?

  • Thuốc Vyepti được sử dụng để ngăn ngừa các cơn đau nửa đầu ở người lớn. Các cơn đau nửa đầu có thể từ vừa đến nặng, kéo dài từ 4 đến 72 giờ. Ngoài ra có thể có các triệu chứng khác như: Buồn nôn, nôn, nhạy cảm với ánh sáng, nhạy cảm với âm thanh, ánh sáng nhấp nháy, ngứa bàn tay hoặc bàn chân, khó nhìn.
  • Lưu ý: Vyepti không được sử dụng để điều trị các triệu chứng đau nửa đầu khi chúng xảy ra, chỉ giúp ngăn ngừa ngay từ đầu.

3. Liều dùng và cách dùng của thuốc Vyepti

Liều dùng:

  • Liều thường dùng: 100mg pha loãng trong 100ml dung dịch natri clorid 0.9%, truyền tĩnh mạch khoảng 30 phút, mỗi 3 tháng.
  • Tùy thuộc vào mức độ hoạt động của Vyepti và mức độ nghiêm trọng của các cơn đau nửa đầu, có thể cần liều cao hơn. Có thể dùng liều 300 mg.

Cách dùng:

  • Vyepti được dùng bằng cách truyền tĩnh mạch (IV).

Quên liều:

  • Bỏ lỡ một liều Vyepti có thể khiến các cơn đau nửa đầu quay trở lại. Hãy dùng sớm nhất có thể theo chỉ dẫn của bác sĩ.

4. Chống chỉ định của thuốc Vyepti

  • Vyepti không được dùng cho người mẫn cảm hay dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

5. Tác dụng phụ của thuốc Vyepti

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Phổ biến nhất là các triệu chứng giống cảm lạnh, như nghẹt mũi, đau, ngứa cổ họng.
  • Phản ứng dị ứng từ nhẹ đến trung bình như: phát ban da, ngứa, đỏ bừng (ấm tạm thời, đỏ hoặc sạm màu da); xuất hiện trong hoặc sau khi truyền và biến mất trong vòng 24 đến 48 giờ.

Tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng như: sưng tấy, thường ở mí mắt, môi, bàn tay hoặc bàn chân, sưng lưỡi, miệng, cổ họng, khó thở.

6. Những lưu ý khi dùng thuốc Vyepti






  • Có thể mất một vài tuần để bạn nhận thấy tác dụng của Vyepti. Các nghiên cứu cho thấy giảm các cơn đau nửa đầu trong vòng 3 tháng đầu sử dụng thuốc. Sự cải thiện được nhận biết bằng số ngày đau đầu trong 3 tháng.
  • Vyepti không tương tác với rượu, nhưng rượu có thể kích hoạt các cơn đau nửa đầu. Vì vậy không uống rượu giúp bạn ngăn ngừa các cơn đau nửa đầu.
  • Chưa có báo cáo về tính an toàn khi sử dụng Vyepti trong thời kỳ mang thai. Khi đang mang thai và bị chứng đau nửa đầu có thể có nguy cơ cao bị cao huyết áptiền sản giật. Nếu bạn đang mang thai hoặc dự định mang thai cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng Vyepti.
  • Chưa có báo cáo về tính an toàn khi sử dụng Vyepti trong thời kỳ cho con bú. Cần cân nhắc việc cho con bú khi dùng Vyepti.

7. Tương tác thuốc Vyepti

  • Cho đến nay, chưa có bất kỳ tương tác nào được biết đến giữa Vyepti và các loại thuốc, vitamin hoặc thảo mộc khác.
  • Nhưng để an toàn, hãy nói với bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc, vitamin, thảo mộc hoặc chất bổ sung nào khác.

Vyepti là thuốc dùng để điều trị dự phòng các cơn đau nửa đầu ở người lớn, không dùng để điều trị triệu chứng đau đầu trong cơn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì về thuốc Vyepti, hãy liên hệ ngay với bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

98 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Tác dụng của thuốc Dilantin
    Tác dụng của thuốc Dilantin

    Dilantin được chỉ định trong điều trị các cơn động kinh co cứng - co giật (cơn lớn), động kinh tâm thần vận động và phòng ngừa, điều trị các cơn động kinh xảy ra trong hoặc sau phẫu thuật ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Focalin
    Thông tin của thuốc Focalin

    Focalin thuộc nhóm thuốc tâm thần kinh, thường được chỉ định để điều trị các chứng rối loạn tăng động giảm chú ý. Vậy thông tin thành phần, công dụng, tương tác và một số lưu ý khi sử dụng ...

    Đọc thêm
  • Rewisca 75mg
    Công dụng thuốc Rewisca 75mg

    Rewisca 75mg – thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần dùng theo toa. Để dùng Rewisca 75mg an toàn, bạn cần biết được công dụng, tác dụng phụ, liều dùng,.. Cùng tìm hiểu rõ hơn về cách dùng thuốc Rewisca 75mg ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Alfobig
    Công dụng thuốc Alfobig

    Thuốc Alfobig thuộc nhóm thuốc ức chế acetylcholinesterase có thành phần chính là choline alfoscerate thường được dùng để điều trị đột quỵ và phục hồi chức năng sau đột quỵ, chấn thương sọ não, sa sút trí tuệ hay ...

    Đọc thêm
  • đau thần kinh tọa uống thuốc gì
    Thông tin thuốc Kapvay

    Kapvay là thuốc có chứa hoạt chất clonidine hydrochloride. Kapvay thuốc được sử dụng một mình hoặc kết hợp với thuốc khác để điều trị chứng tăng động giảm chú ý (ADHD). Cùng tìm hiểu công dụng cũng như các ...

    Đọc thêm