Công dụng thuốc Zeprilnas

Zeprilnas là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh đường tiêu hóa. Thuốc có thành phần chính là Itoprid hydrochlorid 50mg và các tá dược vừa đủ. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng và tránh được các tác dụng phụ, người dùng cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

1. Thuốc Zeprilnas có tác dụng gì?

Thuốc Zeprilnas có tác dụng gì? Itopride hydrochloride làm tăng nhu động dạ dày - ruột với tác động kép: làm tăng sự phóng thích acetylcholin do tác dụng đối kháng với thụ thể dopamin D2 và ức chế sự phân hủy của acetylcholin được phóng thích thông qua việc ức chế enzym acetylcholin esterase.

Theo nghiên cứu, Itopride hydrochloride làm tăng nhu động dạ dày của chó lúc thức (phụ thuộc vào liều).

Itopride hydrochloride gây ức chế triệu chứng nôn ở chó gây ra bởi apomorphin (tác dụng này phụ thuộc vào liều).

Dược động học của Itopride

  • Nồng độ Itopride trong huyết thanh sau khi uống một liều đơn 50mg itopride hydrochloride lúc đói và những thông số dược động học ở người lớn khỏe mạnh được chỉ rõ trong bảng sau:
Dược động học của Itopride

Phân bố:

Dựa vào những thí nghiệm trên động vật, cho ra các kết quả sau:

  • Nồng độ tối đa đạt được ở hầu hết tất cả các mô sau 1 - 2 giờ sau liều uống đơn 5mg/kg 14C-itopride hydrochloride ở chuột cống. 2 giờ sau khi uống thuốc đạt nồng độ cao ở thận, ruột non, gan, tuyến thượng thận, dạ dày theo mức độ giảm dần và tỉ lệ thuốc đi vào hệ thống thần kinh trung ương như não và tủy sống rất nhỏ.
  • Khi cho 14C-itopride hydrochloride liều 5mg/kg vào tá tràng chuột cống, nồng độ hoạt tính phóng xạ trong những lớp cơ dạ dày cao hơn khoảng 2 lần nồng độ trong máu.
  • Sự bài tiết qua sữa: Khi dùng liều uống 5mg/kg 14C-itopride hydrochloride cho chuột cống, nồng độ hoạt tính phóng xạ trong sữa cao hơn 1,2 lần về Cmax, 2,6 lần cao hơn về AUC, và 2,1 lần cao hơn về T1/2 so với nồng độ trong huyết thanh.

Chuyển hóa và thải trừ:

Ở liều uống đơn 100mg itopride hydrochloride ở người lớn khỏe mạnh (6 nam giới) khi đói, tỷ lệ bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi uống cao nhất là dạng N-oxide và sau đó là dạng thuốc không đổi, và những chất còn lại là không đáng kể.

Trong những thí nghiệm sử dụng microsome biểu thị CYP hay flavin monooxygenase - FMO của người, cho thấy rằng FMO1 và FMO3 tham gia tạo chất chuyển hóa chính N-oxide. Tuy nhiên, không phát hiện thấy hoạt tính N-oxygenase của CYP1A2, -2A6, -2B6, -2C8, -2C9, 2C19, 2D6, 2E1, 3A4.

Các vấn đề khác: Tỉ lệ liên kết protein huyết thanh của thuốc là 96% sau khi dùng liều đơn uống 100mg itopride hydrochloride ở người khỏe mạnh khi đói (6 nam giới).

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Zeprilnas

2.1.Chỉ định của thuốc Zeprilnas

Đối tượng sử dụng thuốc Zeprilnas được chỉ định trong các trường hợp dưới đây:

  • Chữa trị những triệu chứng ở dạ dày - ruột gây ra bởi viêm dạ dày mãn (ví dụ: cảm giác đầy chướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, buồn nôn và nôn, ợ nóng).

2.2. Chống chỉ định

Thuốc Zeprilnas không dùng trong những trường hợp dưới đây:

  • Không sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
  • Thuốc không nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú trừ khi thực sự cần thiết.

3. Liều lượng và cách dùng Thuốc Zeprilnas

Liều uống thông thường được khuyến cáo cho người lớn là 150mg itopride hydrochlorid/ ngày tương đương với 3 viên Zeprilnas 50mg mỗi ngày, chia 3 lần, người bệnh cần uống thuốc trước bữa ăn.

Tùy thuộc vào tuổi tác và bệnh trạng của từng bệnh nhân có thể giảm liều. Ở trẻ em chưa đủ thông tin an toàn, nên thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.

  • Quá liều: Trong quá trình sử dụng thuốc nếu bệnh nhân có biểu hiện bất thường hoặc quá liều thuốc, cần báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được kiểm tra và có hướng xử trí kịp thời.
  • Quên liều: Khi quên 1 liều thuốc, người bệnh hãy uống ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu quá gần với thời gian uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều mới vào thời điểm đã quy định.

4. Tác dụng phụ của thuốc Zeprilnas

Một số tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng khi người bệnh sử dụng thuốc Zeprilnas đó là:

  • Sốc và phản ứng quá mẫn có thể xuất hiện, do đó cần phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu bệnh nhân có những biểu hiện như tụt huyết áp, khó thở, phù thanh quản, tái nhợt, nổi mề đay và toát mồ hôi..., thì nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
  • Rối loạn chức năng gan và vàng da cùng với tăng chỉ số AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP... có thể xuất hiện, khi đó cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân. Khi có những triệu chứng bất thường trên thì người bệnh nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.

Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc Zeprilnas không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng, người bệnh hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Tương tác của thuốc Zeprilnas với thuốc khác

Nên lưu ý khi dùng kết hợp Zeprilnas với những thuốc kháng Cholinergic: Tiquizium bromide, timepidium bromide, scopolamine butyl bromide, ...

Tác dụng ức chế của những thuốc kháng cholinergic có thể gây nên tác dụng dược lý học đối kháng tác dụng của Itopride. Qua đó có thể làm giảm tác dụng tăng nhu động dạ dày-ruột của Itopride (tác dụng cholinergic).

6. Thận trọng, cảnh báo và lưu ý khi sử dụng thuốc Zeprilnas

Thận trọng sử dụng thuốc Zeprilnas trong những trường hợp sau đây:

  • Cần thận trọng khi sử dụng vì thuốc Zeprilnas làm tăng hoạt tính của acetylcholin.
  • Không nên dùng Zeprilnas kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày - ruột.
  • Ở người cao tuổi, chức năng sinh lý giảm nên những phản ứng không mong muốn dễ xảy ra hơn. Do đó, cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân cao tuổi sử dụng thuốc này, nếu có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xuất hiện, nên sử dụng những biện pháp xử trí thích hợp chẳng hạn như giảm liều hoặc ngừng thuốc.
  • Độ an toàn của thuốc Zeprilnas chưa được khẳng định vì chưa có đầy đủ về bằng chứng lâm sàng.
  • Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai, phụ nữ có thể mang thai khi lợi ích mong muốn của trị liệu lớn hơn những rủi ro có thể gặp phải.
  • Tốt nhất là không nên sử dụng thuốc này ở phụ nữ đang cho con bú, nhưng nếu cần thiết, trong quá trình điều trị tránh cho con bú.
  • Thông thường các thuốc Zeprilnas được bảo quản ở nhiệt độ phòng, ở nơi khô ráo và tránh ánh sáng trực tiếp.

Thuốc Zeprilnas là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh đường tiêu hóa. Thuốc có thành phần chính là Itoprid hydrochlorid 50mg và các tá dược vừa đủ. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng và tránh được các tác dụng phụ, người dùng cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan