Tác dụng của thuốc Daunoxome

Thuốc Daunoxome thuộc nhóm thuốc chung được gọi là thuốc điều trị bệnh ung thư. Đây là loại thuốc được sử dụng để điều trị hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở giai đoạn nặng (AIDS) – ung thư Kaposi's sarcoma (KS) và một loại ung thư da.

1. Tác dụng của thuốc Daunoxome

Thuốc Daunoxome thuộc nhóm thuốc chung được gọi là thuốc điều trị bệnh ung thư. Đây là loại thuốc được sử dụng để điều trị hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở giai đoạn nặng (AIDS) – ung thư Kaposi's sarcoma (KS) và một loại ung thư da.

Thuốc Daunoxome có tác động vào sự phát triển của tế bào ung thư. Vì sự phát triển của các tế bào cơ thể bình thường cũng có thể bị ảnh hưởng bởi tác dụng của thuốc, các tác dụng khác sẽ xảy ra. Một số trong số này có thể nghiêm trọng và phải được báo cáo với bác sĩ điều trị. Các ảnh hưởng không mong muốn đối với cơ thể như rụng tóc, có thể không nghiêm trọng nhưng có thể gây lo ngại. Một số tác dụng có thể không xảy ra cho đến nhiều tháng hoặc nhiều năm sau khi sử dụng thuốc Daunoxome.

Thuốc Daunoxome là loại thuốc cần được kê đơn bởi bác sĩ điều trị. Trước khi bạn bắt đầu điều trị bằng thuốc Daunoxome, bạn cần trao đổi với bác sĩ điều trị về tác dụng tốt của loại thuốc này cũng như những rủi ro khi sử dụng nó.

2. Lưu ý trước khi sử dụng thuốc Daunoxome

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc bao gồm thuốc Daunoxome thì những rủi ro của việc sử dụng thuốc phải được cân nhắc với lợi ích mà nó mang lại. Đây là một quyết định mà bạn và bác sĩ của bạn sẽ đưa ra. Đối với việc điều trị với loại thuốc này, những điều sau đây cần được xem xét:

  • Tình trạng dị ứng: Bạn cần chú ý thông báo cho bác sĩ điều trị nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng nào với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào hay bất kỳ loại dị ứng nào khác như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật.
  • Thuốc Daunoxome có thể tạm thời làm giảm số lượng tế bào bạch cầu trong máu của bạn, làm tăng khả năng bị nhiễm trùng. Thuốc cũng có thể gây ra giảm số lượng tiểu cầu, cần thiết cho quá trình đông máu thích hợp. Khi gặp tác dụng phụ này thì bạn có thể thực hiện một số biện pháp phòng ngừa nhất định, đặc biệt là khi số lượng máu của bạn thấp, để giảm nguy cơ nhiễm trùng hay chảy máu.
  • Thông báo với bác sĩ điều trị nếu bạn có dấu hiệu của nhiễm trùng hoặc bị sốt hoặc ớn lạnh, ho hoặc khàn giọng, đau lưng hoặc đau bên hông, hoặc tiểu tiện đau buốt hoặc khó khăn.
  • Thông báo với bác sĩ điều trị nếu thấy bất kỳ chảy máu hoặc vết bầm tím bất thường nào; xuất hiện máu trong nước tiểu hoặc phân; hay xuất hiện các đốm đỏ trên bề mặt da của bạn.
  • Không chạm vào mắt hoặc bên trong mũi trừ khi bạn vừa rửa tay và không chạm vào bất cứ thứ gì khác trong thời gian chờ đợi.
  • Hãy cẩn thận để không bị đứt tay khi bạn đang sử dụng các vật sắc nhọn như dao cạo râu, dụng cụ cắt móng tay hoặc móng chân.
  • Tránh tham gia các môn thể thao va chạm hoặc các tình huống khác có thể gây ra tình trạng bầm tím hoặc chấn thương.

3. Tương tác với thuốc Daunoxome

  • Mặc dù một số loại thuốc nhất định không nên được sử dụng đồng thời cùng với nhau, nhưng trong những trường hợp khác, hai loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng đồng thời với nhau có thể xảy ra tương tác thuốc. Trong những trường hợp này, bác sĩ điều trị có thể muốn thay đổi liều lượng hoặc các biện pháp phòng ngừa khác có thể cần thiết. Khi bạn đang sử dụng thuốc Daunoxome, điều đặc biệt quan trọng là bác sĩ điều trị phải biết nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào được liệt kê dưới đây. Các tương tác sau đây đã được chọn trên cơ sở ý nghĩa tiềm năng của chúng và không nhất thiết phải bao gồm tất cả.
  • Không nên sử dụng thuốc Daunoxome với bất kỳ loại vắc xin sống giảm độc lực như vắc xin sởi, vắc xin quai bị, vắc xin Rotavirus,...
  • Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc Daunoxome bao gồm: các loại thuốc điều trị bệnh ung thư khác (đặc biệt là Anthracycline như Doxorubicin).
  • Sử dụng thuốc Daunoxome với bất kỳ loại thuốc nào sau đây thường không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ điều trị có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất bạn sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.
  • Một số loại thuốc không nên được sử dụng vào hoặc xung quanh thời điểm ăn hoặc ăn một số loại thực phẩm, vì có thể xảy ra tương tác. Sử dụng rượu hoặc thuốc lá với một số loại thuốc bao gồm thuốc Daunoxome cũng có thể gây ra tương tác. Thảo luận với bác sĩ điều trị hoặc các nhân viên y tế về việc sử dụng thuốc của bạn với thức ăn, rượu hoặc thuốc lá.

4. Cách sử dụng thuốc Daunoxome

Liều lượng của thuốc Daunoxome sẽ khác nhau đối với từng trường hợp cụ thể. Bạn cần thực hiện đúng theo đơn đặt thuốc của bác sĩ điều trị hoặc hướng dẫn trên nhãn. Ngoài ra, số liều điều trị bạn dùng mỗi ngày, thời gian cho phép giữa các liều và khoảng thời gian bạn dùng thuốc tùy thuộc vào vấn đề sức khỏe nào mà bạn đang sử dụng thuốc.

5. Sử dụng thuốc Daunoxome với nhóm đối tượng đặc biệt

  • Sử dụng thuốc với trẻ em: Không có thông tin cụ thể so sánh việc sử dụng thuốc Daunoxome ở trẻ em với việc điều trị với thuốc ở bất kỳ nhóm tuổi nào khác. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Daunoxome ở trẻ em chưa được thiết lập.
  • Sử dụng thuốc với người cao tuổi: Hiện nay không có thông tin cụ thể so sánh việc sử dụng thuốc Daunoxome đối với những người cao tuổi với việc sử dụng ở bất kỳ độ tuổi nào khác.
  • Sử dụng thuốc đối với phụ nữ đang trong thời gian cho con bú: Hiện nay không có nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ để xác định nguy cơ trẻ sơ sinh khi sử dụng loại thuốc này trong thời kỳ đang cho con bú. Bác sĩ điều trị sẽ cân nhắc những lợi ích tiềm năng so với những rủi ro tiềm ẩn trước khi sử dụng thuốc Daunoxome trong thời gian đang cho con bú.

Sử dụng bàn chải đánh răng thông thường, chỉ nha khoa hoặc tăm xỉa răng tác dụng làm sạch răng và nướu của bạn.

6. Tác dụng không mong muốn của thuốc Daunoxome

Bên cạnh tác dụng điều trị bệnh thì thuốc Daunoxome có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn. Mặc dù không phải tất cả các tác dụng phụ này đều có thể xảy ra, nhưng nếu chúng xảy ra, chúng có thể cần được chăm sóc y tế. Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa, táo bón, tiêu chảy, chán ăn, khô miệng, nhức đầu, da khô/bong tróc, đỏ bừng và tăng tiết mồ hôi. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể kê đơn thuốc để ngăn ngừa hoặc giảm buồn nôn và nôn. Bạn có thể thay đổi chế độ sinh hoạt hàng ngày như ăn nhiều bữa nhỏ, không ăn trước khi điều trị hoặc hạn chế hoạt động có thể giúp giảm bớt các tác dụng phụ này.
  • Rụng tóc tạm thời và toàn bộ có thể xảy ra: Sự phát triển bình thường của tóc sẽ trở lại sau khi kết thúc quá trình điều trị với thuốc Daunoxome.
  • Thay đổi thính giác, thay đổi tâm thần/tâm trạng với các biểu hiện như lú lẫn, suy nghĩ hay hành vi bất thường, trầm cảm.
  • Các vấn đề về cơ như cơ cứng kèm theo đau, run, cảm giác thèm ăn bất thường.
  • Chảy máu hay bầm tím bất thường với dấu hiệu xuất hiện những đốm đỏ nhỏ trên da, đi ngoài có máu hoặc đi ngoài phân đen, nước tiểu có máu, chất nôn tương tự như bã cà phê.
  • Đau hoặc lở loét trong miệng và cổ họng có thể xảy ra: Bạn cần đánh răng nhẹ nhàng/cẩn thận, tránh sử dụng nước súc miệng có chứa cồn và súc miệng thường xuyên bằng nước mát pha với muối nở hoặc muối. Bạn cũng nên ăn các loại thức ăn mềm, ẩm.
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng với các dấu hiệu như phát ban, ngứa kèm theo sưng, khó thở, chóng mặt nghiêm trọng.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng không mong muốn của thuốc Daunoxome có thể xảy ra. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ điều trị của bạn.

7. Cách bảo quản thuốc Daunoxome

  • Tham khảo hướng dẫn sản phẩm và dược sĩ của bạn để biết chi tiết cách để bảo quản hay lưu trữ thuốc Daunoxome.
  • Giữ tất cả các loại thuốc bao gồm thuốc Daunoxome tránh xa tầm tay với của trẻ em và vật nuôi.
  • Không xả thuốc Daunoxome xuống bồn cầu hoặc đổ xuống cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy.
  • Vứt bỏ đúng cách sản phẩm này khi hết hạn sử dụng hoặc không cần thiết nữa.
  • Tham khảo ý kiến từ các công ty xử lý chất thải của địa phương.

Thuốc Daunoxome thuộc nhóm thuốc chung được gọi là thuốc điều trị bệnh ung thư. Đây là loại thuốc được sử dụng để điều trị hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở giai đoạn nặng (AIDS) – ung thư Kaposi's sarcoma (KS) và một loại ung thư da.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: drugs.com, webmd.com

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

82 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Efavirenz
    Công dụng thuốc Efavirenz Stada 600mg

    Thuốc Efavirenz Stada 600mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A, với thành phần chính là Efavirenz. Thuốc được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV - ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Dovato
    Tác dụng của thuốc Dovato

    Dovato là một loại thuốc kháng vi-rút kết hợp ngăn vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) nhân lên trong cơ thể người bệnh. Cùng theo dõi bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc Dovato và tác ...

    Đọc thêm
  • Cobicistat
    Công dụng thuốc Cobicistat

    Cobicistat còn được biết đến với tên gọi phổ biến khác là Tybost, là một loại thuốc kê đơn đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt sử dụng trong điều trị nhiễm ...

    Đọc thêm
  • Eduar
    Công dụng thuốc Eduar

    Thuốc Eduar có thành phần chính là Nevirapin 200mg và các thành phần tá dược khác, được sử dụng trong điều trị nhiễm HIV-1. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về dòng thuốc Eduar qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Becorace
    Công dụng thuốc Becorace

    Becorace thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim và có chứa thành phần chính là Lamivudin 150mg và Zidovudin 300mg. Toàn bộ thông ...

    Đọc thêm