Công dụng thuốc Kepivance

Kepivance một dạng protein nhân tạo của con người ảnh hưởng đến sự phát triển của các tế bào trong các mô lót trong miệng và đường tiêu hóa. Thuốc Kepivance được sử dụng để ngăn ngừa hoặc chữa lành các vết loét và loét miệng ở bệnh nhân đang điều trị bằng hóa trị và điều trị tế bào gốc.

1. Kepivance là thuốc gì?

Kepivance là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm niêm mạc miệng. Kepivance có thể được sử dụng liều đơn hoặc dùng kết hợp với các loại thuốc khác.

Kepivance thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc bảo vệ hóa chất hỗ trợ, yếu tố tăng trưởng tế bào sừng. Hiện nay các nhà nghiên cứu vẫn chưa khẳng định được Kepivance có an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 1 tuổi hay không.

Kepivance (palifermin) là một KGF của người bị cắt ngắn được tạo ra bằng công nghệ DNA tái tổ hợp ở E coli. Kepivance là một protein gồm 140 axit amin hòa tan trong nước với trọng lượng phân tử là 16,3 kilodalton. Nó khác với KGF nội sinh của con người ở chỗ các axit amin đầu cuối 23 N đầu tiên đã bị xóa để cải thiện độ ổn định của protein.

Kepivance được cung cấp dưới dạng bột đông khô vô trùng, màu trắng, không chứa chất bảo quản để tiêm vào tĩnh mạch sau khi pha với 1,2 mL Nước vô trùng để tiêm, USP. Việc hoàn nguyên thu được dung dịch Kepivance (5 mg / mL) trong, không màu với độ pH là 6,5. Mỗi lọ Kepivance liều đơn chứa palifermin (6,25 mg), với L histidine (1,94 mg), mannitol (50 mg), polysorbate 20 (0,13 mg hoặc 0,01% w / v) và sucrose (25 mg).

2. Chỉ định dùng thuốc Kepivance khi nào?

Thuốc Kepivance được chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Kepivance được chỉ định để giảm tần suất và thời gian của viêm niêm mạc miệng nặng ở những bệnh nhân có khối u ác tính về huyết học đang điều trị bằng liệu pháp thải độc tủy trong môi trường hỗ trợ tế bào gốc tạo máu tự thân.
  • Kepivance được chỉ định như chăm sóc hỗ trợ cho các phác đồ chuẩn bị được dự đoán là gây viêm niêm mạc độ 3 ≥ WHO ở phần lớn bệnh nhân.
  • Kepivance được sử dụng ở những người đang hóa trị để điều trị ung thư máu (bệnh Hodgkin, đa u tủy, bệnh bạch cầu). Thuốc này không phải là phương pháp điều trị ung thư.

3. Không dùng thuốc Kepivance cho đối tượng nào?

Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của Kepivance ở những bệnh nhân có khối u ác tính không liên quan đến huyết học.

Kepivance không có hiệu quả trong việc giảm tỷ lệ viêm niêm mạc nặng ở những bệnh nhân có khối u ác tính về huyết học đang điều trị độc với tủy trong môi trường hỗ trợ tế bào gốc tạo máu toàn thể.

Kepivance không được khuyến cáo sử dụng với melphalan 200 mg / m2 như một chế độ điều trị.

4. Liều lượng dùng thuốc Kepivance điều trị

  • Liều khuyến cáo của Kepivance là 60 mcg/ kg/ngày, được dùng dưới dạng tiêm tĩnh mạch trong 3 ngày liên tiếp trước và 3 ngày liên tiếp sau liệu pháp thải độc tủy, tổng cộng là 6 liều.
  • Dùng 3 liều đầu tiên trước khi điều trị độc với tủy. Dùng liều thứ ba từ 24 đến 48 giờ trước khi bắt đầu liệu pháp gây độc cho tủy.
  • Dùng 3 liều cuối cùng sau khi liệu pháp thải độc tủy hoàn tất; dùng liều đầu tiên trong ngày truyền tế bào gốc tạo máu sau khi truyền xong, và ít nhất 7 ngày sau lần dùng Kepivance gần đây nhất.

5. Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Kepivance

Kepivance có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:

  • Dị ứng, mẩn ngứa, nổi mề đay,
  • Khó thở,
  • Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng
  • Mờ mắt,
  • Ngứa ngáy,
  • Đau mắt,
  • Nhìn thấy quầng sáng hoặc chói mắt quanh một nguồn sáng khi nhìn.

Khi gặp các triệu chứng nêu trên, cần nhanh chóng gọi bác sĩ để được tư vấn xử lý kịp thời.

Các tác dụng phụ phổ biến nhất thường gặp khi dùng thuốc Kepivance bao gồm:

  • Sốt,
  • Sưng tấy hoặc đỏ da của bạn,
  • Ngứa,
  • Phát ban,
  • Xét nghiệm máu bất thường.

6. Cách bảo quản thuốc Kepivance

Kepivance được cung cấp dưới dạng bột đông khô trong lọ đơn liều chứa 6,25 mg palifermin. Lọ Kepivance được cung cấp tại:

  • Một gói pha chế có 3 lọ (NDC 66658-112-03)
  • Một gói pha chế có 6 lọ (NDC 66658-112-06)

Bảo quản lọ Kepivance trong gói phân phối trong thùng carton của nó được làm lạnh ở 2°C đến 8°C cho đến khi sử dụng. Tránh ánh sáng trực tiếp.

Trước khi tiêm, để Kepivance đạt đến nhiệt độ phòng trong tối đa 1 giờ, tránh ánh sáng. Bỏ Kepivance để ở nhiệt độ phòng trong hơn 1 giờ.

7. Nguy cơ khi sử dụng thuốc Kepivance

Đối với phụ nữ đang mang thai

Dựa trên những phát hiện trong các nghiên cứu trên động vật, Kepivance có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Không có sẵn dữ liệu về việc sử dụng Kepivance ở phụ nữ mang thai để thông báo về nguy cơ dị tật bẩm sinh lớn và sảy thai liên quan đến thuốc hoặc các kết quả bất lợi cho mẹ hoặc thai nhi. Trong các nghiên cứu về sinh sản trên động vật, việc tiêm tĩnh mạch palifermin cho thỏ và chuột mang thai trong giai đoạn hình thành cơ quan dẫn đến tử vong ở phôi thai và thay đổi sự phát triển.

Tất cả các trường hợp mang thai đều có nguy cơ cơ bản về dị tật bẩm sinh, mất thai hoặc các kết quả bất lợi khác. Trong dân số Hoa Kỳ, nguy cơ cơ bản ước tính của các dị tật bẩm sinh lớn và sẩy thai trong các trường hợp mang thai được công nhận lâm sàng lần lượt là 2-4% và 15-20%.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú

Không có dữ liệu về sự hiện diện của Kepivance trong sữa mẹ, ảnh hưởng trên trẻ bú mẹ hoặc ảnh hưởng đến sản xuất sữa. Vì nhiều loại thuốc được tiết vào sữa mẹ và do khả năng gây phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ đang bú mẹ, nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị và ít nhất 2 tuần sau liều cuối cùng.

  • Đối với phụ nữ và nam giới về khả năng sinh sản

Dựa trên những phát hiện từ các nghiên cứu trên động vật, thành phần palifermin có trong thuốc Kepivance có thể làm giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ và nam giới về khả năng sinh.

Tóm lại, Kepivance một dạng protein nhân tạo của con người ảnh hưởng đến sự phát triển của các tế bào trong các mô lót trong miệng và đường tiêu hóa. Thuốc Kepivance được sử dụng để ngăn ngừa hoặc chữa lành các vết loét và loét miệng ở bệnh nhân đang điều trị bằng hóa trị và điều trị tế bào gốc.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: rxlist.com

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

90 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan