Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ Yi Hyeon Gyu

Giới thiệu

22 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Ung bướu - Huyết học. Không chỉ từng đảm nhiệm vai trò bác sĩ, ông còn là giảng viên của nhiều trường đại học Y danh tiếng tại Hàn Quốc.

Năm 2008, bác sĩ Yi Hyeon Gyu đã bảo vệ thành công luận án Tiến sĩ và được phong hàm Phó Giáo sư Huyết học và Ung bướu. Trong suốt quá trình sự nghiệp của mình, ông đã cống hiến và tham gia gần 50 dự án nghiên cứu khoa học có nhiều ứng dụng thực tế, đã được các báo quốc tế công bố trong lĩnh vực Huyết học, Ung bướu, Trị liệu tế bào, Ghép tế bào gốc hệ tạo máu và nghiên cứu về di truyền phân tử. Bên cạnh đó, Phó Giáo sư còn là thành viên của nhiều Hiệp hội, cơ quan y tế như Hiệp hội Ung thư Hàn Quốc, Nhóm Nghiên cứu Ung thư Hàn Quốc, Hội Huyết học Hàn Quốc, Cơ quan đăng ký ghép tủy và máu Hàn Quốc, Chương trình giáo dục cho các khoa thử nghiệm lâm sàng tại KoNECT, Hội đồng đánh giá thể chế tại bệnh viện Đại học Inha, Trung tâm hỗ trợ chống hút thuốc khu vực, Trung tâm Giáo dục Y khoa tại Đại học Y khoa Inha, Hiệp hội Huyết học Hàn Quốc.

Hiện nay, PGS.TS.BS Yi Hyeon Gyu đang giữ chức vụ Trưởng khoa Ung bướu - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City.

  Tổng quan
  4.9 trên 5

Chuyên môn

4.9

Thái độ giao tiếp

4.9

Tác phong diện mạo

4.9
  Nhận xét về bác sĩ(8)
Xem chi tiết
Chức vụ

Trưởng Khoa Ung Bướu

Kinh Nghiệm
  • 03/2023 – Đến nay: Trưởng khoa Ung bướu - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City”
  • 2019 – 03/2023: Trưởng Đơn nguyên Phòng khám Ung bướu Huyết học kiêm Phụ trách Khoa Ung bướu Huyết học - Trung tâm Ung bướu – Xạ trị - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City
  • 2017 - 2019: Khoa Ung bướu - Huyết học, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City
  • 2014 - 2017: Phó giáo sư, đơn vị Huyết học và Ung bướu, khoa Nội tổng hợp, Đại học Y Inha, Incheon, Hàn Quốc
  • 2011 - 2014: Phó giáo sư, đơn vị Huyết học và Ung bướu, khoa Nội tổng hợp, Đại học Y Inha, Incheon, Hàn Quốc
  • 2008 - 2011: Giảng viên toàn thời gian, đơn vị Huyết học và Ung bướu, khoa Nội tổng hợp, Đại học Y Inha, Incheon, Hàn Quốc
  • 2007 - 2008: Giảng viên lâm sàng, đơn vị Huyết học và Ung bướu, khoa Nội tổng hợp, Bệnh viện đại học quốc gia Seoul, Hàn Quốc
  • 2003 - 2006: Bác sĩ Nội trú, khoa Nội tổng hợp, Bệnh viện đại học Inha, Incheon, Hàn Quốc
  • 2002 - 2003: Thực tập tại bệnh viện đại học Inha, Incheon, Hàn Quốc
Giải thưởng và ghi nhận
  • Travel award, ICBMT 2018

  • Travel award, ASBMT 2019

Sách, báo, công trình nghiên cứu
  • 1: Jung KS, Kim YJ, Kim YK, Park SK, Kim HG, Kim SJ, Park J, Choi CW, Do YR, Kim I, Park S, Mun YC, Jeong SH, Kim MK, Yi HG, Chang MH, Kim SY, Lee JH, Jang JH. Kết quả lâm sàng của điều trị bằng Decitabine cho bệnh nhân mắc hội chứng loạn sinh tủy nguy cơ thấp theo hệ thống chấm điểm tiên lượng quốc tế. Clin Lymphoma Myeloma Leuk. 27 tháng 6 năm2019,pii: S2152-2650(19)30234-4
  • 2: Choi JY, Yi HG, Park CS, Shin DW, Kang JH. Ức chế độc tính thần kinh do Oxaliplatin gây ra bởi Silymarin thông qua biểu hiện tăng yếu tố thần kinh có nguồn gốc từ não và ức chế p38-MAPK, độc tố phân tử và tế bào. 2019 ;15(2), 145–152
  • 3: Lee GW, Park SW, Go SI, Kim HG, Kim MK, Min CK, Kwak JY, Bae SB, Yoon SS, Lee JJ, Kim KH, Nam SH, Mun YC, Kim HJ, Bae SH, Shin HJ, Lee JH, Park JS, Jeong SH, Lee MH, Lee HS, Park KW, Lee WS, Lee SM, Lee JO, Hyun MS, Jo DY, Lim SN, Lee JH, Kim H, Cho DY, Do YR, Kim JA, Park SK, Kim JS, Kim SJ, Yi HG, Moon JH, Choi CW, Kim SH, Kim BS, Park MR, Shim H, Song MK, Kim Y, Kim K. Tỷ lệ bạch cầu trung tính với tế bào lympho là một yếu tố tiên lượng độc lập cho bệnh nhân mắc bệnh đa u tủy không đủ điều kiện cấy ghép. Acta Haematol. 2018;140(3):146-156.
  • 4: Kim WH, Bae JN, Lim J, Lee MH, Hahm BJ, Yi HG. Mối quan hệ giữa dấu hiệu nhận biết của bác sĩ về bệnh trầm cảm và giới thiệu tới dịch vụ tâm lý học tại khoa ung bướu/huyết học. Psychooncology. Tháng 3 năm 2018;27(3):824-830.
  • 5: Kim MK, Kim K, Min CK, Kwak JY, Bae SB, Yoon SS, Lee JJ, Kim KH, Nam SH, Mun YC, Kim HJ, Bae SH, Shin HJ, Lee JH, Park JS, Jeong SH, Lee MH, Kim YS, Lee HS, Park KW, Lee WS, Lee SM, Lee JO, Hyun MS, Jo DY, Lim SN, Lee JH, Cho DY, Do YR, Kim JA, Park SK, Kim JS, Kim SJ, Kim H, Yi HG, Moon JH, Choi CW, Kim SH, Joo YD, Kim HG, Kim BS, Park MR, Song MK, Kim SY. Một nghiên cứu tiến cứu, nhãn công khai, đa trung tâm và quan sát để đánh giá hiệu quả và độ an toàn của Bortezomib-Melphalan-Prednison như điều trị ban đầu cho bệnh nhân bị đa u tủy không đủ điều kiện cấy ghép tế bào gốc tự thân. Oncotarget. 03 tháng 4 năm 2017. doi: 10.18632/oncotarget.16790.
  • 6: Yoo SH, Koh Y, Kim DY, Lee JH, Lee JH, Lee KH, Yoon SS, Park S, Park SK, Hong DS, Yi HG, Kim CS, Jang JE, Cheong JW, Moon J, Min YH, Sohn SK, Kim I; Hiệp hội cấy ghép máu và tủy Hàn Quốc. Liệu pháp cứu cánh cho bệnh bạch cầu cấp hóa trị liệu bằng ghép tế bào gốc dị ghép. Ann Hematol. Tháng 4 năm 2017;96(4):605-615.
  • 7: Park YH, Yi HG, Lee MH, Kim CS, Lim JH. Giá trị tiên lượng của chỉ số viêm ung thư phổi di căn trước điều trị ở bệnh nhân ung thư hạch tế bào B khuếch tán lớn được điều trị bằng hóa trị R-CHOP. Acta Haematol. 2017;137(2):76-85
  • 8: Choi WY, Kim JH, Choi SJ, Park J, Park YH, Lim JH, Lee MH, Kim CS, Yi HG. Ung thư hạch bạch huyết phúc mạc nhầm lẫn với ung thư phúc mạc di căn do tiền sử ung thư dạ dày. Báo cáo ca lâm sàng nhân một trường hợp.  tháng 9-10 năm 2016;40(5):837-9. 
  • 9: Park YH, Lim JH, Yi HG, Lee MH, Kim CS. Factor V .Sự thiếu hụt ở bệnh nhân Hàn quốc:.đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, điều trị và kết quả. J Korean Med Sci. tháng 2 năm 2016;31(2):208-13. 
  • 10: Yi HG, Yahng SA, Kim I, Lee JH, Min CK, Kim JH, Kim CS, Song SU. Liệu pháp tế bào gốc trung mô vô tính dị ghép cho bệnh ghép vật chủ như tiêu chuẩn điều trị: nghiên cứu giai đoạn 1. Korean J Physiol Pharmacol. 2016 Jan;20(1):63-7. 
  • 11: Park YH, Yi HG, Kim CS, Hong J, Park J, Lee JH, Kim HY, Kim HJ, Zang DY, Kim SH, Park SK, Hong DS, Lee GJ, Jin JY; Chi nhánh Gyeonggi/Incheon Branch, Hiệp hội Huyết học Hàn Quốc.. Các kết quả lâm sàng và các yếu tố dự đoán trong đáp ứng phẫu thuật cắt lách ở bệnh nhân cao tuổi bị giảm tiểu cầu miễn dịch nguyên phát: nghiên cứu hồi cứu đa trung tâm. Acta Haematol. 2016;135(3):162-71. 
  • 12: Suh YJ, Lee JE, Lee DH, Yi HG, Lee MH, Kim CS, Nah JW, Kim SK. Tỷ lệ và mối quan hệ của thiếu máu do thiết sắt với nồng độ Cadmium và vitamin D trong máu ở phụ nữ Hàn Quốc. J Korean Med Sci. 2016 Jan;31(1):25-32. 
  • 13: Park YH, Yi HG, Lee MH, Kim CS, Lim JH. Hiệu quả lâm sàng và khả năng dung nạp của Vincristine ở bệnh nhân mắc bệnh giảm tiểu cầu nguyên phát hoặc tái phát đã phẫu thuật cắt lách: một nghiên cứu đơn lẻ hồi cứu. Int J Hematol. 2016 Feb;103(2):180-8. 
  • 14: Jeong SH, Kim YJ, Lee JH, Kim YK, Kim SJ, Park SK, Do YR, Kim I, Mun YC, Kim HG, Lee WS, Yi HG, Joo YD, Choi CW, Kim SR, Na SM, Jang JH. Một nghiên cứu tiến cứu, đa trung tâm, có triển vọng trong điều trị Decitabine dài hạn ở những bệnh nhân mắc hội chứng loạn sinh tủy. Oncotarget. 29 tháng 12 năm 2015;6(42):44985-94. 
  • 15: Baek YS, Shin SH, Yi HG, Kim DH, Woo SI, Park KS, Kwan J. Sự tham gia của tim trong u lympho tế bào NK/T nguyên phát âm tính CD56, ở mũi, xuất huyết với nhịp nhanh thất trong giai đoạn đầu của hoá trị liệu. Intern Med. 2014;53(20):2333-6. 
  • 16: Lee HJ, Heo DS, Cho JY, Han SW, Chang HJ, Yi HG, Kim TE, Lee SH, Oh DY, Im SA, Jang IJ, Bang YJ. Một nghiên cứu giai đoạn 1 về Paclitaxel đường uống với chất ức chế Novel P-Glycoprotein, HM30181A, ở bệnh nhân mắc bệnh ung thư có khối u rắn di căn. Cancer Res Treat. Tháng 6 năm 2014, 46(3):234-42. 
  • 17: Yi HG, Lee MH, Kim CS, Hong J, Park J, Lee JH, Han BR, Kim HY, Zang DY, Kim SH, Park SK, Hong DS, Lee GJ, Jin JY; Gyeonggi/Incheon Branch, Hiệp hội Huyết học Hàn Quốc.. Đặc điểm lâm sang và kết quả điều trị bệnh bạch cầu myeloid cấp tính ở bệnh nhân cao tuổi ở Hàn Quốc: phân tích hồi cứu. Blood Res. Tháng 6 năm 2014;49(2):95-9
  • 18: Moon Y, Jang WR, Yi HG, Park IS, Nahm CH, Choi JW, Kim JJ, Han SB. Sự liên quan của nhiễm trùng Plebsiella pneumoniae và u tương bào. Infect Chemother. Tháng 12 năm 2013;45(4):435-40. 
  • 19: Joo HY, Chae MH, Lim JH, Yi HG, Lee MH, Kim CS, Park YH. Một trường hợp ung thư dạ dày có biểu hiện di căn não đơn độc ở góc cầu tiểu não tương tự khối u thần kinh thính giác. Chonnam Med J. tháng 12 năm 2013;49(3):133-5. 
  • 20: Yi HG, Kim JS, Suh C, Kim WS, Kwak JY, Lee JS, Kim YS, Joo YD, Min YH, Lee HG, Yoon SS, Won JH, Park S, Kim HC, Kim CS. Đặc điểm lâm sang và kết quả sống sót của bệnh nhân ung thư hạch tế bào B lan tỏa lớn: phân tích dữ liệu trên trang web đăng ký về Lymphoma của ủy ban công tác của Hàn Quốc. Blood Res. Tháng 6 năm 2013;48(2):115-20. 
  • 21: Kim JS, Cheong JW, Kim YK, Park J, Mun YC, Kang HJ, Yi HG, Lee JH, Kim YS, Ryoo HM, Kim SH, Kim HY, Kim JY, Lee DG, Kim HG, Kim H, Joo YD, Min YH. Mối quan hệ giữa tỉ lệ thành công của liệu pháp kháng nấm theo kinh nghiêmk với itraconazole tiêm tĩnh mạch và các thông số lâm sang, bao gồm nồng độ Itraconazole trong huyết tương, ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch khi sử dụng dung dịch uống Itraconazole dưới dạng dự phòng: nghiên cứu đa trung tâm, tiến cứu, nhãn công khai và quan sát tại Hàn Quốc . Ann Hematol. Tháng 1 năm 2014;93(1):33-42
  • 22: Lee YG, Kim I, Yoon SS, Park S, Cheong JW, Min YH, Lee JO, Bang SM, Yi HG, Kim CS, Park Y, Kim BS, Mun YC, Seong CM, Park J, Lee JH, Kim SY, Lee HG, Kim YK, Kim HJ; Ủy ban Hiệp hội Huyết học Hàn Quốc AML/MDS. Phân tích so sánh giữa Azacitidine và Decitabine để điều trị hội chứng loạn sinh tủy. Br J Haematol. Tháng 5 năm 2013;161(3):339-47. 
  • 23: Kim JC, Shin SH, Yi HG, Kim SH, Woo SI, Kim DH, Park KS, Kwan J. Tăng huyết áp động mạch phổi nhanh ở bệnh nhân mắt bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính được điều trị bằng Dasatinib. Herz. Tháng 12 năm 2013;38(8):931-3. 
  • 24: Yeo JY, Han JY, Lee JH, Park YH, Lim JH, Lee MH, Kim CS, Yi HG. Một trường hợp ấu trùng sán nhái vùng bẹn tương tự sarcoma tủy. Korean J Parasitol. Tháng 12 năm 2012;50(4):353-5. 
  • 25: Lim JH, Lim JY, Kim YM, Kim CS, Choi SJ, Yi HG, Choi WG, Lee MH. Lymphoma tế bào B nguyên khát khuếch tán lớn dưới lưỡi. J Cancer Res Ther. Tháng 1 – tháng 3 năm 2012;8(1):135-7. 
  • 26: Jung KH, Lim MJ, Kwon SR, Joo KW, Yi HG, Choi SJ, Park W.  Angioimmunoblastic tế bào lympho T ở một bệnh nhân viêm cột sống dính khớp được điều trị bằng Atanercept. Mod Rheumatol. Tháng 7 năm 2013 ;23(4):817-22. 
  • 27: Kim JW, Lee HJ, Yi HG, Kim BS, Bang SM, Kim JS, Kim I, Yoon SS, Lee JS, Kim CS, Park S, Kim BK. Mitoxantrone, etoposide, cytarabine, và melphalan (NEAM), tiếp theo là ghếp tế bào gốc tự thân cho bệnh nhân mắc ung thư hạch không Hodgkin có hóa trị. Am J Hematol. Tháng 5 ănm 2018; 87(5):479-83. 
  • 28: Yi HG, Piao CZ, Kim I, Kim HJ, Oh SY, Kim JW, Kim DY, Lim JH, Seo MD, Park E, Yoon SS, Kim BK, Kim CS, Park S. Tính đa hình DAAM2 liên quan chặt chẽ đến kết quả lâm sàng của ghép tế bào gốc tạo máu dị ghép. Ann Hematol. Tháng 4 năm 2012;91(4):571-6. 
  • 29: Ryu JS, Shin ES, Nam HS, Yi HG, Cho JH, Kim CS, Kim HJ, Lee JE. Hiệu quả khác biệt của tính đa hình của CMPK1 và RRM1 đối với khả năng sống sót ở bệnh nhân ung thư khổi không tế bào nhỏ thứ phát được điều trị bằng Gemcitabine hay Taxan/Cisplatinum. J Thorac Oncol.tháng 8 năm 2011;6(8):1320-9. 
  • 30: Chang HJ, Lee MD, Yi HG, Lim JH, Lee MH, Shin JH, Choi SJ, Moon Y, Nahm CH, Kim CS. Một trường hợp khối u tế bào đuôi gai blastic plasmacytoid tương tự với lupus ban đỏ. Cancer Res Treat.tháng 12 năm 2010;42(4):239-43. 
  • 31: Lim JH, Lee MH, Kim HG, Shin YW, Yi HG, Shin SH, Hur YS, Kim CS, Chang HJ. Đơn trị liệu s-1 mỗi ba tuần như điều trị bước đầu cho bệnh nhân lớn tuổi bị ung thư dạ dày tái phát hoặc di căn. Gut Liver. Tháng 12 năm 2010;4(4):503-7. 
  • 32: Lee WS, Kim DH, Shin SH, Woo SI, Kwan J, Park KS, Park SD, Yi HG, Jeon SH. Block nhĩ nhất hoàn toàn thứ phát từ sử dụng bortezomid trong đa u tủy. Yonsei Med J. tháng 1 năm 2011;52(1):196-8. 
  • 33: Lim JH, Lee MH, Yi HG, Kim CS, Kim JH, Song SU. Các tế bào chất nền trung mô cho bệnh ghép chống chủ cấp kháng steroid: báo cáo hai trường hợp. Int J Hematol. Tháng 6 năm 2010;92(1):204-7. 
  • 34: Lim JH, Lee MH, Lee MJ, Kim CS, Lee JS, Choi SJ, Yi HG. Ung thư hạch bạch huyết ở ống hậu môn. Cancer Res Treat. Tháng 9 năm 2009;41(3):182-5. 
  • 35: Lee JO, Kim DY, Lim JH, Seo MD, Yi HG, Oh DY, Im SA, Kim TY, Bang YJ. Liệu pháp hóa trị giảm nhẹ cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan tái phát sau ghép gan. J Gastroenterol Hepatol. Tháng 5 năm 2009;24(5):800-5. 
  • 36: Kim HJ, Kim YJ, Seo MD, Yi HG, Lee SH, Lee SM, Kim DW, Yang SC, Lee CT, Lee JS, Kim YW, Heo DS. Mô hình các biện pháp giảm nhẹ và kết quả lâm sàng của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn. Lung Cancer. Tháng 8 năm 2009;65(2):242-6. 
  • 37: Yi HG, Kim HJ, Kim YJ, Han SW, Oh DY, Lee SH, Kim DW, Im SA, Kim TY, Kim CS, Heo DS, Bang YJ. Các chất ức chế yếu tố tang trưởng biểu mô (EGFR) tyrosine kinase (TKIs) có hiệu quả đối với di căn màng não mềm từ ung thư phổi không tế bào nhỏ với đột biến EGFR nhạy cảm hoặc các yếu tố dự đoán khác đáp ứng tốt với EGFR TKI. Lung Cancer. Tháng 7 năm 2009;65(1):80-4. 
  • 38: Lee JO, Kim DY, Lim JH, Seo MD, Yi HG, Kim YJ, Lee SH, Kim DW, Yang SC, Kim YW, Heo DS. Các yếu tố nguy cơ viêm phổi do vi khuẩn sau khi hóa trị độc tế bào ở bệnh nhân ung thư phổi di căn. Lung Cancer. Tháng 12 năm 2008;62(3):381-4. 
  • 39: Lim KH, Kim S, Lee YS, Kim KH, Kim J, Rhee Jy, Kim HJ, Yi HG, Oh SY, Lim JH, Han SW, Lee S, Kim I, Yoon SS, Park S, Kim BK. Hội chứng tan cầu não trung tâm ở một bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu tăng lympho bào cấp tính sau ghép tế bào gốc tạo máu: báo cáo nhân một trường hợp. J Korean Med Sci. tháng 4 năm 2008;23(2):324-7. 
  • 40: Ryu SD, Kang JH, Yi HG, Nahm CH, Park CS. Hoạt tính monoxygenase chứa flavin ở gan bị suy giảm do mất ổn định mRNA qua trung gian oxit nitric độc lập với cGMP. Biochem Biophys Res Commun. 5 tháng 11 năm 2004;324(1):409-16. 
  • 41: Ryu SD, Yi HG, Cha YN, Kang JH, Kang JS, Jeon YC, Park HK, Yu TM, Lee JN, Park CS. Hoạt tính monoxygenase chứa flavin có thể bị ức chế bởi quá trình S-nitrosyl hóa quá trung gian oxit nitric. Life Sci. 8 tháng 10 năm 2004;75(21):2559-72. 
  • 42: Park CS, Kang JH, Chung WG, Yi HG, Pie JE, Park DK, Hines RN, McCarver DG, Cha YN. Sự khác biệt về chủng tộc trong tần số các allele của hai đa hình Monooxygenase 3 (FM03) chứa flavin: liên kết và ảnh hưởng đến các hoạt động FMO ở thí nghiệm trong ống nghiệm và thí nghiệm trên sinh vật sống. Pharmacogenetics. Tháng 1 năm 2002;12(1):77-80. 
  • 43: Park CO, Yi HG. Thay đổi Apoptoic và hoạt động NOS trong mô hình tổn thương sợi trục khuếch tán trên động vật thí nghiệm. Yonsei Med J. tháng 10 năm 2001;42(5):518-26. 
Dịch vụ
  • Chẩn đoán và điều trị các bệnh huyết học lành tính và ác tính
  • Ghép tế bào gốc tạo máu
  • Điều trị tế bào bao gồm liệu pháp tăng cường miễn dịch tự thân
  • Chăm sóc giảm nhẹ cho người bệnh.
Quá trình đào tạo
  • 1999: Tốt nghiệp sau đại học tại Trường Đại học Y Inha, Hàn Quốc

  • 2007: Hoàn thành chương trình đào tạo bác sĩ nội trú

  • 2008: Bảo vệ thành công luận án Tiến sĩ và được phong hàm Phó Giáo sư Huyết học và Ung bướu

  • 2010: Trở thành Tiến sĩ Dược lý học tại Đại học Y Inha 

  • 2017: Hoàn thành bằng cử nhân về Tâm lý học tư vấn.

Khách hàng đánh giá Bác sỹ Yi Hyeon Gyu:  48 lượt

Điểm trung bình mức độ hài lòng của khách hàng hiển thị bên dưới được lấy từ khảo sát trải nghiệm khách hàng độc lập của phòng Quản lý chất lượng.

Các câu trả lời được đo trên thang điểm từ 1 đến 5 với 5 là điểm tốt nhất tương đương với mức “Rất tốt”.

Các ý kiến nhận xét phản ánh quan điểm và ý kiến khách quan của khách hàng.

Tổng quan
  4.9 trên 5

Chuyên môn

4.9

Thái độ giao tiếp

4.9

Tác phong diện mạo

4.9
Chi tiết lượt đánh giá
5    
  40 đánh giá
4    
  7 đánh giá
3    
  1 đánh giá
2    
  0 đánh giá
1    
  0 đánh giá
 

Chọn bác sĩ và giờ bạn muốn đặt khám từ lịch dưới đây. Để được tư vấn chọn bác sĩ, bạn có thể chat với chúng tôi trên trang web này hoặc gọi điện cho chúng tôi theo số trong Hotlines.