Công dụng thuốc Asmecofort

Thuốc Asmecofort thuộc nhóm khoáng chất và vitamin, có tác dụng bổ máu, điều trị thiếu máu. Vậy cần những lưu ý gì khi sử dụng thuốc Asmecofort? Hãy cùng tìm hiểu thông tin về thuốc Asmecofort qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Asmecofort là thuốc gì?

Asmecofort là thuốc thuộc nhóm khoáng chất và vitamin, có tác dụng điều trị thiếu máu và bổ máu.

Thuốc Asmecofort có thành phần chính là Sắt fumarat, Vitamin B6, Vitamin B12, Vitamin B9 (Axit folic), Đồng sulfat 5H2O, Magnesi oxyd, Calci gluconat, Kẽm oxyd. Các thành phần tá dược hàm lượng vừa đủ.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim, quy cách đóng gói là hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

2. Thuốc Asmecofort có tác dụng gì?

Tác dụng của một số hoạt chất chính có trong thuốc Asmecofort cụ thể như sau:

  • Sắt fumarat: Sắt cần thiết cho sự tạo Hemoglobin và enzym hô hấp Cytochrome C. Sắt được hấp thu qua thức ăn, thịt là thực phẩm giàu chất sắt nhất.
  • Vitamin B6: Gồm một số dẫn xuất là: Pyridoxal, Pyridoxin và Pyridoxamin. Khi vào cơ thể, một số chất có vai trò trong chuyển hóa Protein, Glucid và Lipid, tham gia tổng hợp Acid Gamma Aminobutyric (GABA) và tham gia tổng hợp Hemoglobin.
  • Vitamin B12: Rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế abof mạnh như mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu hụt vitamin B12 cũng gây hủy myelin sợi thần kinh.
  • Vitamin B9 (Axit folic): Là chất không thể thiếu được cho sự tổng hợp Nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu hụt axit folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Axit folic cũng tham giam vào một số biến đổi Axit amin, sự tạo thành và sử dụng format.
  • Đồng sulfat: Là chất đóng vai trò cho sự hấp thụ sắt từ hệ tiêu hóa và sử dụng sắt để tổng hợp Heme và huyết sắc tố thiếu đồng cũng là một trong những nguyên nhân gây thiếu máu và giảm bạch cầu hạt.

Thuốc Asmecofort được chỉ định sử dụng trong trường hợp:

  • Thiếu máu, thiếu sắt, các trường hợp tăng nhu cầu về sắt như phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú, thời kỳ kinh nguyệt, xuất huyết, giun móc.
  • Thiếu vitamin và khoáng chất trong thời gian dưỡng bệnh, sau phẫu thuật, trẻ đang tăng trưởng, người ăn chay dài ngày, phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Tình trạng tăng chuyển hóa như cường giáp, sốt và suy nhược cơ thể.

3. Cách sử dụng thuốc Asmecofort:

3.1. Cách sử dụng thuốc Asmecofort:

Đối với thuốc Asmecofort, bệnh nhân sử dụng bằng đường uống. Uống thuốc sau bữa ăn.

3.2. Liều dùng thuốc Asmecofort:

Liều sử dụng thuốc Asmecofort được khuyến cáo trên từng đối tượng như sau:

  • Người lớn: Khuyến cáo liều dùng 4 - 6 viên/ngày.
  • Trẻ em: Liều dùng 2 - 4 viên/ngày, tối đa không quá 8 viên/ngày.
  • Điều trị dự phòng: Liều dùng 2 viên/ngày. Cần có đủ thời gian điều trị để điều chỉnh lại sự thiếu máu cũng như phục hồi lại nguồn dự trữ chất sắt. Phụ nữ có thai nên sử dụng thuốc trước, trong và sau thời kỳ thai nghén, thiếu máu do thiếu sắt dùng duy trì hàng ngày hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

3.3. Cách xử trí khi quên, quá liều

Quên liều:

Nếu quên liều thuốc Asmecofort, uống thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu thời gian quá xa so với giờ quy định, bỏ qua liều đã quên và sử dụng đúng theo như chỉ định. Không dùng gấp đôi liều trong cùng một thời điểm uống.

Quá liều:

Chưa có tài liệu cho thấy các trường hợp quá liều thuốc Asmecofort. Tuy nhiên, nếu xảy ra bất cứ bất lợi không mong muốn nào khi sử dụng quá liều thuốc. Cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc Cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.

3.4. Chống chỉ định thuốc Asmecofort:

Chống chỉ định thuốc Asmecofort trong các trường hợp dưới đây:

  • Các trường hợp bệnh nhân bị dị ứng, mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô (bệnh thừa sắt).
  • Bệnh thiếu máu huyết tán.
  • Bệnh đa hồng cầu.
  • Bệnh nhân có cơ địa dị ứng hen, eczema.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Asmecofort

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Asmecofort:

  • Bệnh nhân có lượng sắt trong máu bình thường tránh dùng thuốc kéo dài, ngưng dùng thuốc nếu không dung nạp.
  • Đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú: Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, tuy nhiên sử dụng với liều cao có thể gây hội chứng phụ thuộc thuốc đối với trẻ sơ sinh.
  • Đối với người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Asmecofort không làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Asmecofort:

Sử dụng thuốc Asmecofort có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như: Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy. Phân đen do thuốc.

Khi gặp phải bất cứ bất lợi nào khi dùng thuốc, cần thông báo ngay cho bác sĩ để kịp thời có biện pháp xử lý.

Tương tác, tương kỵ thuốc Asmecofort:

Các chất kháng Acid, cafe, trà, trứng, sữa làm giảm sự hấp thu của sắt.

Sự hấp thu của Tetracyclin và Penicilamin bị suy giảm bởi các chế phẩm có sắt.

Bảo quản thuốc Asmecofort:

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng, tránh ẩm, để ở nơi khô ráo và thoáng mát.
  • Không bảo quản thuốc Asmecofort ở ngăn đá tủ lạnh.
  • Giữ thuốc ở vị trí xa khỏi tầm với của trẻ nhỏ.

Trên đây là toàn bộ thông tin cần thiết khi sử dụng thuốc Asmecofort. Hy vọng bài viết đã cung cấp đầy đủ những lưu ý cần thiết cho bạn đọc khi sử dụng thuốc Asmecofort.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

132 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan