Công dụng thuốc Tadalafil

Thuốc Tadalafil với thành phần hoạt chất chính là Tadalafil và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh lý rối loạn cương dương, điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh lý tăng sản lành tính tuyến tiền liệt ở nam giới trưởng thành.

1. Thuốc Tadalafil 5mg là thuốc gì? Các loại thuốc Tadalafil

Thuốc Tadalafil hoạt động trên cơ chế là làm giãn cơ trơn và làm tăng dòng máu vào trong mô của dương vật và có tác dụng giúp gây cương dương vật.

Các loại thuốc Tadalafil bao gồm:

1.1. Thuốc Tadalafil 5mg

  • Thành phần: Mỗi viên nén thuốc Tadalafil 5mg có chứa 5mg Tadalafil và tá dược với lượng đủ.
  • Quy cách đóng gói: Thuốc Tadalafil 5mg được đóng gói trong 1 hộp/3 vỉ/ 30 viên.

1.2. Tadalafil stada 10mg

  • Thành phần: Mỗi viên thuốc Tadalafil 10mg có chứa 10mg Tadalafil và những tá dược với lượng vừa đủ (lactose monohydrate, microcrystalline cellulose...).
  • Quy cách đóng gói: thuốc Tadalafil 10mg được đóng gói 1 hộp gồm 1 vỉ với 2 viên.

1.3. Tadalafil 20 mg

  • Thành phần: Mỗi viên thuốc Tadalafil 20mg có chứa 20mg Tadalafil và những tá dược với lượng vừa đủ (lactose monohydrate, microcrystalline cellulose...).
  • Quy cách đóng gói: Thuốc Tadalafil 20mg được đóng gói 1 hộp gồm 1 vỉ với 4 viên.

1.4. Tadalafil 50mg

  • Thành phần: Mỗi viên thuốc Tadalafil 50mg có chứa 50mg Tadalafil và những tá dược khác với vừa đủ (như lactose monohydrate, microcrystalline cellulose...).
  • Quy cách đóng gói: Thuốc Tadalafil 50mg được đóng gói trong 1 hộp gồm 1 vỉ với 4 viên.

2. Tác dụng của thuốc Tadalafil

2.1. Chỉ định của thuốc Tadalafil

Thuốc Tadalafil 5mg 3x10 Stada được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Chỉ định điều trị tình trạng rối loạn cương dương ở nam giới độ tuổi thành. Thuốc Tadalafil chỉ phát huy tác dụng khi có sự kích thích tình dục.
  • Chỉ định điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh lý tăng sản lành tính tuyến tiền liệt ở nam giới trưởng thành.

2.2. Dược lực học của thuốc Tadalafil

Thuốc Tadalafil là chất ức chế chọn lọc, có hồi phục men phosphodiesterase type 5 (PDE5). Khi có sự kích thích tình dục dẫn đến giải phóng nitric oxide tại chỗ, sự ức chế PDE5 của Tadalafil làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang. Điều này dẫn đến làm giãn cơ trơn và tăng dòng máu vào vị trí các mô dương vật, từ đó gây ra cương cứng dương vật. Khi không có kích thích tình dục, hoạt chất Tadalafil không có tác dụng.

2.3. Dược động học của thuốc Tadalafil

Hoạt chất Tadalafil có khả năng hấp thu tốt sau khi uống. Nồng độ của hoạt chất chính đạt đỉnh trong huyết tương đạt được trong thời gian khoảng 2 giờ đồng hồ. Tốc độ và mức độ hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Hoạt chất Tadalafil được phân bố rộng vào các mô và khoảng 94% gắn kết với protein huyết tương.

Thời gian bán thải trung bình của Tadalafil khoảng 17 đến 18 giờ. Tadalafil được đào thải ra ngoài cơ thể chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa qua phân (61% liều sử dụng) và lượng ít hơn qua nước tiểu (36% liều sử dụng). Độ thanh thải giảm ở những người lớn tuổi và người bị mắc bệnh suy thận.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Tadalafil

3.1. Cách sử dụng thuốc Tadalafil

  • Thuốc Tadalafil ở dạng bào chế là viên nén được sử dụng theo đường uống. Khi uống thuốc bạn nuốt nguyên cả viên thuốc với một ly nước.
  • Thời điểm sử dụng thuốc Tadalafil là uống thuốc trước khi quan hệ tình dục khoảng 30 phút.
  • Với nam giới có nhu cầu tăng cường sinh lý, ngoài việc sử dụng sản phẩm hỗ trợ, cần kết hợp với chế độ dinh dưỡng hợp lý và những bài tập tăng cường chức năng sinh lý khác.

3.2. Liều dùng của thuốc Tadalafil

Sử dụng thuốc Tadalafil theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị có thể tham khảo liều dùng sau:

Điều trị bệnh lý rối loạn cương dương như sau:

  • Liều khuyến cáo dùng 10mg/lần/ngày tức 2 viên thuốc Tadalafil 5mg, có thể tăng đến 20mg/lần/ngày.
  • Đối với liều điều trị thuốc thuốc Tadalafil 20mg và 10mg không dùng liên tục mỗi ngày.
  • Trường hợp sử dụng thuốc thuốc Tadalafil 5mg thường xuyên, mỗi lần trong ngày (ít nhất 2 lần/tuần) thì nên dùng liều điều trị thấp nhất có thể. Liều khuyến cáo thuốc Tadalafil 5mg/lần/ngày và có thể giảm xuống 2,5mg/lần/ngày.

Điều trị các triệu chứng của bệnh lý tăng sản lành tính tuyến tiền liệt: Liều điều trị thông thường là 1 viên thuốc Tadalafil 5mg/lần/ngày.

Người bị bệnh suy thận nặng: Dùng với liều điều trị 2,5 - 5mg/ngày, tối đa 10mg.

Người bị bệnh suy gan: Liều điều trị khuyến cáo là 2 viên thuốc Tadalafil 5mg tức 10mg.

Trẻ em: Không sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.

3.3. Cách xử trí khi quên/ quá liều

  • Trường hợp quên liều: Tốt nhất nên sử dụng thuốc Tadalafil theo chỉ định của bác sĩ, đều đặn, đúng thời gian, đúng liều để đảm bảo hiệu quả điều trị. Nếu thời gian liều thuốc đã quên sát với thời điểm dùng liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng như kế hoạch.
  • Trường hợp quá liều: Chưa ghi nhận bất kỳ dấu hiệu lâm sàng nào của quá liều thuốc Tadalafil. Trong trường hợp ngộ độc thuốc Tadalafil, bạn cần liên hệ ngay với bác sĩ điều trị hoặc đưa người dùng thuốc đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.

4. Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Tadalafil

Trong quá trình sử dụng thuốc Tadalafil có thể gặp một số tác dụng ngoại ý đối với cơ thể như sau:

  • Tác dụng ngoại ý thường gặp như xuất hiện cảm giác đau đầu, khó tiêu, trào ngược dạ dày - thực quản, đỏ bừng, đau lưng, đau mỏi cơ, xung huyết mũi, đau chân tay.
  • Tác dụng ngoại ý ít gặp như hạ huyết áp, xuất huyết dương vật, tinh dịch có lẫn máu, cương đau dương vật kéo dài,...
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Rối loạn thị giác bao gồm nhìn kém, viêm kết mạc, đau mắt, thay đổi khả năng nhìn màu, tăng tiết nước mắt hay phù quanh mắt.

Bạn cần liên hệ ngay với bác sĩ điều trị hoặc đưa người sử dụng thuốc Tadalafil đến cơ sở y tế gần nhất nếu xuất hiện những dấu hiệu triệu chứng như kể trên.

5. Tương tác của thuốc Tadalafil

Thuốc Tadalafil có thể xảy ra tương tác với một số thuốc sau khi sử dụng cùng lúc như:

  • Nitrat hữu cơ và dẫn chất nitric oxide: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp, kể cả dùng nitrit dưới dạng bào chế là dạng hít. Chống chỉ định khi phối hợp thuốc Tadalafil với các thuốc này.
  • Thuốc ảnh hưởng đến enzym microsom gan: Khi sử dụng kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazol, thuốc ức chế HIV protease, thuốc ức chế non-nucleoside transcriptase): gây ra tăng AUC của thuốc Tadalafil.
  • Thuốc ức chế HIV protease ( atazanavir, fosamprenavir, amprenavir, indinavir, lopinavir kết hợp với ritonavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir kết hợp với ritonavir liều thấp) hoặc thuốc ức chế men sao chép ngược non-nucleoside: Làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương, khả năng hấp thu và thời gian bán thải của thuốc Tadalafil.
  • Thuốc điều trị bệnh lý cao huyết áp: Nguy cơ gây ra tình trạng hạ huyết áp khi phối hợp đồng thời với các thuốc điều trị bệnh lý tăng huyết áp ( thuốc chẹn thụ thể angiotensin II, doxazosin).
  • Thận trọng khi sử dụng kết hợp với các thuốc ức chế PDE týp 5 và thuốc chẹn thụ thể alpha vì cả hai đều là thuốc giãn mạch.
  • Thuốc Theophylline: gây ra tương tác dược lực tiềm tàng (sự tăng nhẹ của Theophylin dẫn đến làm tăng nhịp tim).
  • Các thuốc kháng acid: tương tác dược động tiềm tàng (giảm tốc độ nhưng mức độ hấp thu của Tadalafil không giảm) khi sử dụng kết hợp với các thuốc kháng acid có chứa magnesi hydroxyd/nhôm hydroxyd.

6. Một số lưu ý khi dùng thuốc Tadalafil

6.1. Chống chỉ định của thuốc Tadalafil

Thuốc Tadalafil được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn hay nhạy cảm với Tadalafil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người sử dụng các thuốc thuộc dẫn xuất nitrat.
  • Người mắc bệnh lý về tim mạch mà không khuyến cáo hoạt động tình dục.
  • Người có tiền sử mắc bệnh thần kinh thị giác nguyên nhân do thiếu máu cục bộ vùng trước không do nguyên nhân động mạch.
  • Tăng huyết áp chưa được kiểm soát, loạn nhịp tim.
  • Bị đột quỵ trong thời gian 6 tháng gần đây.
  • Bị nhồi máu cơ tim trong vòng 90 ngày hay 3 tháng gần đây.

6.2. Lưu ý đặc biệt của thuốc Tadalafil

  • Trước khi tiến hành điều trị bằng thuốc Tadalafil, đối với người bị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, bác sĩ sẽ chỉ định kiểm tra để loại trừ khả năng bị ung thư tuyến tiền liệt và đánh giá chức năng của tim mạch:
  • Ảnh hưởng đến chức năng tim mạch: Bạn cần được đánh giá chức năng tim mạch trước khi bắt đầu sử dụng thuốc Tadalafil. Một số tác động của thuốc trên hệ tim mạch có thể gặp là ngưng tim đột ngột, đột quỵ, đau ngực, nhồi máu cơ tim, hồi hộp và mạch nhanh.
  • Ảnh hưởng trên hệ tiết niệu- sinh dục: Thận trọng khi sử dụng trên nam giới đã có các biến dạng giải phẫu dương vật (dương vật gập góc, bệnh xơ thể hang, bệnh Peyronie) và những bệnh lý dễ gây cương đau dương vật (bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tủy, bệnh bạch cầu) có thể dẫn đến chứng rối loạn cương dương vật.
  • Ảnh hưởng đến thị giác: Không nên sử dụng thuốc Tadalafil với người bị rối loạn võng mạc thoái hóa di truyền, kể cả mắc bệnh viêm võng mạc sắc tố.
  • Thành phần của thuốc Tadalafil có chứa tá dược Lactose. Do đó, không nên sử dụng thuốc này cho người có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, kém hấp thu Glucose - Galactose và thiếu hụt enzym Lactase toàn phần.
  • Không được sử dụng cùng lúc thuốc Tadalafil 5mg với các thuốc khác để điều trị bệnh lý rối loạn cương dương. Nguyên nhân vì tính an toàn và hiệu quả khi phối hợp các thuốc này chưa được nghiên cứu.
  • Việc sử dụng thuốc Tadalafil đối với người dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Do đó, không sử dụng thuốc Tadalafil cho trẻ em hoặc trẻ sơ sinh.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Hiện chưa có báo cáo nghiên cứu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Mặc dù, trong các thử nghiệm lâm sàng thì dược chất Tadalafil và các tá dược khác trong thành phần có nguy cơ gây ra hoa mắt chóng mặt. Vì vậy, bạn nên thận trọng khi sử dụng Tadalafil trước khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: thuốc Tadalafil không chỉ định cho phụ nữ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

37.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan