Morphine Sulfate (Tiêm Tủy Sống)

Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Dung dịch tiêm: Morphinei sulfas spinal 2 mg/2 ml.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Thuốc giảm đau trung ương nhóm opioid.

Chỉ định

Giảm đau cấp hoặc mạn từ vừa đến nặng, hỗ trợ trong gây mê.

Chống chỉ định

Quá mẫn với morphine và các thuốc giảm đau opioid khác. Hen phế quản cấp và tắc nghẽn đường hô hấp dưới, suy hô hấp. Đau bụng cấp không rõ nguyên nhân. Suy gan nặng, chấn thương não, tăng áp lực nội sọ, trạng thái co giật, nhiễm độc rượu cấp, sảng rượu cấp. Suy thận nặng ClCr < 10 ml/phút. Trong vòng 14 ngày trước, trong và sau khi sử dụng MAOi. Nếu tiêm tủy sống hoặc ngoài màng cứng: Nhiễm trùng tại chỗ tiêm, đang sử dụng thuốc chống đông, tạng xuất huyết.

Tác dụng không mong muốn

Suy hô hấp, bí tiểu sau khi tiêm tủy sống hoặc gây tê ngoài màng cứng (có thể dùng thuốc kháng cholinergic hoặc thông bàng quang), buồn nôn, nôn (có thể dự phòng chống nôn), táo bón (tăng dịch, thuốc nhuận tràng). Đau đầu, chóng mặt, ho, ngứa, mày đay.

Liều và cách dùng

Tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm, truyền tĩnh mạch, ngoài màng cứng hoặc nội tủy.

Người lớn:

- Tiêm tĩnh mạch: 10 mg mỗi 4 - 6 giờ. Dùng PCA: 0,5 - 2 mg, lock out 6 - 12 phút, tối đa 10 mg/giờ.

- Gây tê ngoài màng: Tiêm 5 mg, nếu không đạt được hiệu quả giảm đau sau 1 giờ có thể thêm liều 1 - 2 mg, tối đa 10 mg/ngày, nếu truyền liên tục: Khởi đầu 2 - 4 mg/ngày, có thể dùng thêm 1 - 2 mg.

- Gây tê tủy sống: Tiêm 0,2 - 1 mg.

Trẻ em:

- Trẻ sơ sinh: Tiêm tĩnh mạch 0,05 - 2 mg/kg mỗi 2 - 4 giờ.

- Trẻ em: 0,1 - 0,2 mg/kg mỗi 2 - 4 giờ nếu cần.

Dung môi tương hợp: Glucose 5%, 10%, NaCl 0,9%, Ringer lactate.

Chú ý khi sử dụng

Truyền tĩnh mạch naloxone 0,6 mg/giờ trong 24 giờ sau khi tiêm tủy sống để giảm các tác dụng không mong muốn. Morphine tương kỵ với heparin. Bảo quản: 8 - 15oC.

Phụ nữ có thai: C (FDA).

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.

Cần hiều chỉnh liều trên người bệnh suy thận nặng.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AMH, AHFS, Drugs for Pregnancy and lactateion.