Unfortunately, the content on this page is not available in
English.
Please press continue to read the content in Vietnamese.
Thank you for your understanding!
Dạng bào chế - biệt dược
Dung dịch tiêm: Uromitexan 400 mg.
Nhóm thuốc – Tác dụng
Thuốc giải độc, tác nhân bảo vệ hóa học.
Chỉ định
Phòng ngừa độc tính trên niệu đạo khi dùng các thuốc nhóm oxazaphosphorines như cyclophosphamide, ifosfamide, trofosfamide...
Chống chỉ định
Quá mẫn với mesna hoặc các phức hợp khác có thiol.
Thận trọng
Bệnh tự miễn.
Tác dụng không mong muốn
Phản ứng da và niêm mạc (ngứa, đỏ, mụn nước); sưng mô tại chỗ. Thường gặp: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, thay đổi vị giác, ngứa, mày đay, phù mặt, đau đầu, chóng mặt, nặng chân. Hiếm gặp: Hạ huyết áp, tăng nhịp tim, kích thích mạch tại vị trí tiêm, phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, SJS, giảm tiểu cầu), thay đổi huyết áp.
Liều và cách dùng
Người lớn:
- Nếu ifosfamide hoặc cyclophosphamide tiêm TM: mesna được tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch ngắn (15 phút) với liều bằng 20% liều oxazaphosphorines và được dùng vào 3 thời điểm: 0, 4 giờ và 8 giờ kể từ khi dùng oxazaphosphorines.
- Nếu ifosfamide truyền tĩnh mạch liên tục: Tiêm bolus 20% mesna. Sau đó truyền tĩnh mạch 100% liều ifosfamide và tiếp tục truyền tĩnh mạch mesna với liều 60% liều ifosfamide thêm 6 - 12 giờ sau khi kết thúc truyền ifosfamide.
- Nếu điều trị với liều rất cao oxazaphosphorines, tổng liều mesna có thể tăng lên tới 120% và 160% liều oxazaphosphorines theo 1 trong 2 cách sau:
+Tiêm bolus 20% vào thời điểm 0, liều còn lại truyền tĩnh mạch trong 24 giờ.
+Tiêm tĩnh mạch 3 mũi vào thời điểm 0, 4, 8 giờ, mỗi mũi bằng 40% liều oxazaphosphorines. Hoặc tiêm tĩnh mạch 4 mũi vào thời điểm 0, 3, 6, 9 giờ, mỗi mũi bằng 40% liều oxazaphosphorines.
Trẻ em: Nên dùng với khoảng cách liều mỗi 3 giờ.
Cách dùng: Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch (pha loãng trong NaCl 0,9%).
Chú ý khi sử dụng
Điều trị bằng mesna có thể làm thử nghiệm tìm ceton dương tính giả.
Phụ nữ có thai: B1 (TGA), B (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng thuốc khi cho con bú hoặc không cho trẻ bú khi mẹ điều trị với thuốc
Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Uptodate, eMC.
- Công dụng thuốc ACC 200
- Công dụng thuốc Forvim
- Công dụng thuốc Brocamyst-DNA
- Ăn rau đắng có tốt không?
- Ăn dưa hấu khi mang thai: Lợi ích và nhược điểm
- Sự thật về việc dùng nước chanh để giải độc
- Ăn rau má có thanh nhiệt, giải độc?
- Than hoạt tính là gì? Lợi ích và công dụng trong làm đẹp
- Ngộ độc cấp ở trẻ em
- NGỘ ĐỘC METHANOL