Dạng bào chế - biệt dược

Dung dịch tiêm: Morphine hydrochloride 10 mg/1 ml; Viên nang: Morphine sulfate 30 mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Giảm đau trung ương nhóm opioid.

Chỉ định

Giảm đau mạnh trong các trường hợp đau trầm trọng hoặc đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác: Đau sau chấn thương, phẫu thuật, do ung thư, phối hợp khi gây mê và tiền mê.

Chống chỉ định

Suy hô hấp, đau bụng cấp không rõ nguyên nhân, suy gan nặng, chấn thương não, tăng áp lực nội sọ, trạng thái co giật, nhiễm độc rượu cấp, sảng rượu, đang dùng MAOi.

Thận trọng

Người cao tuổi, suy gan, suy thận, giảm chức năng tuyến giáp, rối loạn tiền liệt tuyến-tiết niệu, hen, nhược cơ, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Buồn nôn, nôn, bí tiểu, co đồng tử. Có thể suy hô hấp, co thắt phế quản. Ngoài ra có thể gây nghiện thuốc (sau 2 - 3 ngày đến 1 - 2 tuần) hoặc hội chứng cai nghiện (vài giờ sau khi ngừng một đợt điều trị dài).

Liều và cách dùng

Người lớn:

- Giảm đau: Tiêm tĩnh mạch 5 - 20 mg mỗi 4 giờ, uống: 15 - 30 mg mỗi 4 giờ khi cần.

- Tiền mê: Tiêm tĩnh mạch 10 mg 60 - 90 phút trước khi phẫu thuật.

- Phù phổi cấp: Tiêm tĩnh mạch chậm 5 - 10 mg, tốc độ 2 mg/phút.

Trẻ em:

- Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp: 0,1 - 0,2 mg/kg (tối đa 15 mg) mỗi 4 giờ, tiêm tĩnh mạch chậm (tối thiểu 5 phút): Bằng 1/2 liều tiêm bắp.

- Đường uống: Trẻ < 6 tháng: 0,08 - 0,1 mg/kg mỗi 3 - 4 giờ khi cần, trẻ > 6 tháng (dưới 50 kg): 0,2 - 0,5 mg/kg mỗi 3 - 4 giờ khi cần.

Chú ý khi sử dụng

Bảo quản theo quy chế thuốc gây nghiện.

Phụ nữ có thai: C (TGA); C (FDA).

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.

Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Martindale, Drug in renal failure.

Câu chuyện khách hàng Sử dụng thuốc an toàn