Dạng bào chế - biệt dược

Dung dịch tiêm: Nootropyl 1 g/5 ml; 3 g/15 ml; 12 g/60 ml.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Bảo vệ thần kinh.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng hội chứng tâm thần - thực thể, đơn trị liệu hoặc phối hợp trong rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não, điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng đi kèm, đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.

Ở trẻ em: Điều trị chứng khó đọc.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc, người bệnh có mức lọc cầu thận dưới 20ml/phút, xuất huyết não.

Thận trọng

Không nên dùng cho người bệnh múa giật Huntington.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Tăng động, tăng cân, căng thẳng, bồn chồn. Hiếm gặp: Buồn ngủ, trầm cảm, suy nhược.

Liều và cách dùng

Tiêm tĩnh mạch chậm trong vài phút.

Người lớn:

- Điều trị triệu chứng tâm thần - thực thể, chứng chóng mặt: 2,4 - 4,8 g chia 2 - 3 lần/ngày.

- Rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não: 7,2 g/ngày sau đó tăng 4,8 g/ngày mỗi 3 - 4 ngày cho đến khi 24 g/ngày, chia 2 - 3 lần/ngày.

- Đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm: 300 mg/kg chia 4 lần/ngày.

Trẻ em:

- Chứng khó đọc: Trẻ > 8 tuổi: 3,2 g chia 2 lần/ngày.

- Đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm: 300 mg/kg chia 4 lần/ngày.

Chú ý khi sử dụng

Tránh ngưng điều trị đột ngột.

Phụ nữ có thai: Không nên dùng.

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.

Giảm liều trên người bệnh suy thận.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.

Sử dụng thuốc an toàn