Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Dung dịch tiêm truyền: Unitrexates 50 mg/2 ml, bột pha tiêm: Methobel 1000 mg. viên nén: Methotrexate 2,5 mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Thuốc điều trị ung thư, nhóm kháng chuyển hóa, ức chế miễn dịch.

Chỉ định

Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho, u lympho không Hodgkin. U thần kinh trung ương, phế quản, xương chậu, tiết niệu, dạ dày, vú, nhau thai buồng trứng, đầu cổ, tinh hoàn. Vảy nến, viêm khớp dạng thấp.

Chỉ định off - label: Đa xơ cứng, viêm màng bồ đào, lupus ban đỏ hệ thống, viêm bì cơ, chửa ngoài tử cung.

Chống chỉ định

Suy thận, suy gan nặng. Suy tủy nặng. Đang nhiễm trùng, loét miệng, loét đường tiêu hóa. Đang dùng sulfonamide, chloramphenicol, pyrazole, indomethacin, diphenyl hydantoin.

Thận trọng

Suy giảm miễn dịch, nghiện rượu.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Suy tủy, buồn nôn, nôn (thường với liều cao), khó nuốt, viêm miệng, viêm hầu họng, rối loạn tiêu hóa, vô niệu, giảm tinh trùng, rối loạn kinh nguyệt, tăng enzyme gan, viêm phổi, nhiễm độc phổi, nhiễm độc gan, nhiễm độc thần kinh (với liều cao hoặc tiêm nội tủy), đỏ da, sạm da, ngứa, rụng tóc, phát ban, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng. Ít gặp: Sốt, đau đầu, chóng mặt, ù tai, nhìn mờ, rụng tóc, kích ứng mắt. Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phản ứng da nghiêm trọng (SJS, TEN), suy thận, loãng xương, xơ hóa da và xương, thiếu máu đại hồng cầu.

Liều và cách dùng

Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng người bệnh. Liều tham khảo:

- Vảy nến nặng và viêm khớp dạng thấp: 5 - 15 mg tiêm tĩnh mạch 1 lần/ tuần, có thể 25 mg/lần/ tuần hoặc uống 7,5 - 20 mg một 1 lần/tuần hoặc chia liều thành 3 lần, cách nhau 12 giờ.

- Chửa ngoài tử cung: 50 mg/m2 da/ngày, có thể nhắc lại sau ngày 4 hoặc ngày 7 nếu cần sau khi theo dõi nồng độ hCG.

Chú ý khi sử dụng

Theo dõi nồng độ thuốc trong máu nếu dùng liều cao > 1 g/m2 da. Sử dụng biện pháp tránh thai trong và sau khi ngưng dùng thuốc ít nhất 3 - 6 tháng. Tư vấn người bệnh tránh ánh sáng trực tiếp trong quá trình dùng thuốc.

Phụ nữ có thai: X (FDA), D (TGA).

Phụ nữ cho con bú: Ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc.

Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

Tài liệu tham khảo

Uptodate, Micromedex, Mother’s milk, MIMS, AMH.