Công dụng của thuốc Cefolatam

Cefolatam thuộc nhóm thuốc kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, kháng phổ rộng, thường được sử dụng cho các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Cefolatam trong bài viết sau đây.

1. Công dụng thuốc Cefolatam là gì?

1.1. Thuốc Cefolatam là thuốc gì?

Cefolatam là thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm.

Thuốc Cefolatam có thành phần chính là Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) 500mg và Sulbactam (dưới dạng Sulbactam natri) 500mg.

Thuốc Cefolatam có số đăng ký SĐK:VN-20538-17, là sản phẩm của Samjin Pharma Co., Ltd - HÀN QUỐC sản xuất, đăng ký bởi Kolon Global Corp. Thuốc được bào chế ở dạng bột pha dung dịch tiêm tĩnh mạch, đóng gói hộp có 10 lọ.

1.2. Thuốc Cefolatam có tác dụng gì?

  • Chỉ định:

Thuốc tiêm Cefolatam được chỉ định để điều trị các bệnh về truyền nhiễm, nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Bệnh nhiễm trùng ở đường hô hấp (trên và dưới);
  • Nhiễm trùng ở đường tiết niệu (trên và dưới);
  • Bệnh viêm màng bụng, viêm túi mật, viêm đường mật và các bệnh nhiễm trùng ổ bụng khác;
  • Bệnh nhiễm trùng máu;
  • Bệnh viêm màng não;
  • Nhiễm trùng ở da và mô mềm;
  • Nhiễm trùng xương và khớp;
  • Nhiễm trùng xương chậu hoặc viêm màng trong dạ con, bệnh lậu và các nhiễm trùng cơ quan sinh dục khác.
  • Chống chỉ định:

Người bệnh có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm Penicillin hoặc Sulbactam và Cefoperazon hay bất cứ kháng sinh nào thuộc nhóm Cephalosporin.

2. Cách sử dụng của Cefolatam

2.1. Cách dùng thuốc Cefolatam

  • Người bệnh cần phải đọc kỹ hướng dẫn cách dùng thuốc Cefolatam đã được ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng.
  • Thuốc Cefolatam dùng qua tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch.

2.2. Liều dùng của thuốc Cefolatam

Người lớn:

  • Bệnh nhiễm khuẩn nhẹ, và trung bình: Dùng liều thường dùng là 1 đến 2g, mỗi 12 giờ.
  • Bệnh nhiễm khuẩn nặng: Có thể dùng đến 12g trên 24 giờ, chia làm 2 đến 4 phần liều.
  • Những người bệnh bị bệnh gan, hoặc tắc mật: Dùng liều không được quá 4g trên 24 giờ.
  • Người bệnh bị suy cả gan, và thận: Dùng liều là 2g trên 24 giờ. Nếu dùng liều cao hơn, cần phải theo dõi nồng độ thuốc Cefoperazon có trong huyết tương.
  • Bệnh suy thận: Không cần phải điều chỉnh liều, nhưng nếu thấy người bệnh có dấu hiệu tích lũy thuốc, thì cần phải giảm liều cho phù hợp.
  • Người bệnh đang điều trị thẩm phân máu: Cần có phác đồ cho liều sau thẩm phân máu.

Trẻ em:

  • Trẻ em dùng 25 đến 100mg/ kg, mỗi 12 giờ.

Xử lý khi quên liều:

  • Trong trường hợp người bệnh lỡ quên một liều Cefolatam khi đang trong quá trình dùng thuốc thì hãy dùng càng sớm càng tốt (thường thì có thể uống thuốc cách 1 đến 2 giờ so với giờ đã được bác sĩ yêu cầu). Nhưng nếu thời gian đã quá gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều thuốc Cefolatam kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý là không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định, để bù cho liều đã quên.

Xử trí khi quá liều:

  • Thông tin về độc tính cấp của thuốc Cefoperazon natri và Sulbactam xảy ra ở trên cơ thể người còn giới hạn. Đã có báo cáo về các tác dụng phụ xảy ra khi dùng quá liều thuốc Cefolatam. Nồng độ của các kháng sinh β-lactamase có trong dịch não tủy cao có thể gây ra tác dụng phụ ở hệ thần kinh như: Động kinh. Các triệu chứng quá liều thuốc Cefolatam bao gồm: Tăng kích thích thần kinh cơ và co giật đặc biệt ở người suy thận. Người bệnh cần ngừng thuốc ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Cefolatam

  • Cẩn trọng khi dùng thuốc Cefolatam cho người bệnh bị dị ứng với penicillin.
  • Người bệnh không nên uống uống rượu khi sử dụng thuốc Cefolatam.
  • Thời kỳ mang thai: Thuốc Cefolatam có thể qua được hàng rào nhau thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết, dưới sự giám sát của bác sĩ.
  • Thời kỳ cho con bú: Chỉ 1 lượng nhỏ thuốc Cefolatam được tiết vào trong sữa mẹ. Tuy nhiên, vẫn cần cẩn trọng hơn khi sử dụng khi dùng thuốc Cefolatam cho bà mẹ đang cho con bú.

4. Tác dụng phụ của thuốc Cefolatam

Nhìn chung, thuốc Cefolatam dung nạp tốt và hầu hết các tác dụng phụ xảy ra ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Các quan sát thấy người bệnh sử dụng thuốc có một số tác dụng phụ như sau:

  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy buồn nôn và nôn.
  • Hệ da: Da ban đỏ và mày đay.
  • Hệ tạo máu: Dùng thuốc Cefolatam trong thời gian dài sẽ gây ra thiếu bạch cầu có hồi phục, phản ứng Coomb dương tính, giảm Hemoglobin và hồng cầu, giảm thoáng qua bạch cầu ưa acid hoặc giảm prothrombin huyết.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Cefolatam và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

5. Tương tác thuốc Cefolatam

  • Uống rượu hoặc là các chế phẩm khác chứa cồn sẽ ức chế aldehyde dehydrogenase và gây ra phản ứng giống Disulfiram. Phản ứng đặc trưng như: Có cơn nóng bừng, người đổ mồ hôi, đầu nhức, nhịp tim nhanh. Đặc biệt, các phản ứng tương tự cũng xảy ra khi dùng đồng thời Cefolatam với các loại kháng sinh nhóm Cephalosporin khác. Do đó, người bệnh nên thận trọng dùng thuốc Cefolatam với các thuốc có chứa cồn.
  • Kháng sinh thuộc nhóm thuốc Aminoglycoside: Không nên trộn lẫn thuốc Cefolatam và các Aminoglycosid với nhau vì nó sẽ làm giảm đi hoạt tính của thuốc, do có tương kỵ vật lý. Khi dùng kết hợp thì phải tiêm truyền gián đoạn và rửa ống truyền dịch giữa 2 liều.
  • Cẩn thận khi kết hợp Cefolatam với các loại thuốc chống đông, thuốc ly giải huyết khối và các thuốc kháng viêm không steroid, do có khả năng gây dễ chảy máu.
  • Không nên trộn lẫn thuốc Cefolatam với Amikacin, Gentamicin, Kanamycin B, Doxycyclin, Meclofenoxat, Ajmalin, Diphenhydramine, Kali magnesi aspartat để tránh tạo kết tủa.
  • Khi trộn lẫn Cefolatam với Hydroxylamin hydroclorid, Procainamide, Aminophylin, Proclorperazin, Cytochrome C, Pentazocine và Aprotinin vì sẽ làm thay đổi tính chất của thuốc.
  • Tương tác trong các xét nghiệm lâm sàng: Phản ứng của glucose trong nước tiểu có thể bị dương tính giả cùng với dung dịch Benedict hoặc Fehling. Dương tính với các xét nghiệm kháng globulin (Coomb) đã báo cáo, và đặc biệt, ở những trẻ sơ sinh mà người mẹ dùng thuốc lúc sắp sinh.

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Cefolatam thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Cefolatam phù hợp.

6. Cách bảo quản thuốc Cefolatam

  • Thời gian bảo quản thuốc Cefolatam là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản thuốc Cefolatam ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng, tránh môi trường có tính acid.
  • Để xa tầm tay của trẻ em, và những vật nuôi trong nhà.
  • Trước khi dùng thuốc Cefolatam nên xem kỹ hạn dùng của thuốc. Tuyệt đối không được dùng thuốc thuốc Cefolatam khi đã hết hạn sử dụng được in trên bao bì.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Cefolatam công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Cefolatam điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

42 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan