Công dụng thuốc Adelesing

Thuốc Adelesing bào chế dạng bột hỗn dịch pha uống, chỉ định sử dụng trong trường hợp viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn da. Để đảm bảo hiệu quả khi sử dụng Adelesing, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về công dụng thuốc Adelesing trong bài viết sau đây.

1. Thuốc Adelesing có tác dụng gì?

1.1. Thuốc Adelesing là thuốc gì?

Thuốc Adelesing thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm có chứa thành phần Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 125mg. Tá dược: Lactose khan, Cellulose vi tinh thể và Carboxymethylcellulose Natri, Natri Benzoate, Aspartam, màu đỏ số 40, mùi dâu và Ethyl Vanillin.

Thuốc được bào chế dưới dạng: Bột pha hỗn hợp dịch uống

1.2. Thuốc Adelesing công dụng là gì?

Thuốc Adelesing được sử dụng trong việc điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng và viêm Amidan tái phát nhiều lần.
  • Viêm phổi và viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không có biến chứng (viêm bàng quang).
  • Nhiễm khuẩn da và phần mềm bởi Staphylococcus Aureus nhạy cảm và Streptococcus Pyogenes.

2. Cách sử dụng của Adelesing

2.1. Cách dùng thuốc Adelesing

Sử dụng Adelesing bằng đường uống và dùng khi đói.

2.2. Liều dùng của thuốc Adelesing

Đối với người lớn:

  • Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: Uống một lượng khoảng từ 250 đến 500mg, ngày uống khoảng 2 lần; hoặc 250mg và ngày uống 3 lần.
  • Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn: Dùng liều 500mg và ngày uống 3 lần. Liều giới hạn thường sẽ kê đơn cho người lớn: Tối đa là 4g trên ngày.
  • Trường hợp suy thận nặng cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải Creatinin 10- 50 ml/phút, sử dụng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút, sử dụng 25% liều thường dùng. Người bệnh phải thẩm tách máu: Khi thẩm tách máu thời gian bán thải của cefaclor trong huyết thanh giảm 25- 30%. Chính vì vậy, đối với người bệnh phải thẩm tách máu đều đặn, nên sử dụng liều khởi đầu từ 250mg – 1g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250- 500mg cứ 6 giờ đến 8 giờ một lần và trong thời gian giữa các lần thẩm tách.

Đối với trẻ em:

Sử dụng một lượng từ 20 đến 40 mg/kg thể trọng/24 giờ và chia thành 2 – 3 lần uống.

Đối với trẻ em bị viêm tai giữa:

Cho uống 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 đến 3 lần, nhưng liều tổng cộng trong ngày không được quá 1g. Liều tối đa một ngày đối với trẻ em không được vượt quá 1,5g.

Đối với người cao tuổi:

Liều lượng sử dụng cũng giống như của người lớn.

Xử lý khi quên liều:

Trong trường hợp bạn hãy quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1 giờ - 2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu). Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý, không sử dụng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Xử trí khi quá liều:

Xử trí quá liều cần phải xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống Cefaclor đối với liều gấp 5 lần liều bình thường.
Bảo vệ đường hô hấp đối với người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
Hãy làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp thì cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ sử dụng than hoạt tính.
Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều hay không.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Adelesing

  • Đối với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với Cephalosporin, đặc biệt với Cefaclor, hoặc với Penicilin, hoặc với các thuốc khác.
  • Bạn cần phải thận trọng với người bệnh dị ứng với Penicilin, vì có mẫn cảm chéo. Tuy nhiên tần số mẫn cảm chéo đối với Penicilin thấp. Cefaclor sử dụng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
  • Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa và đặc biệt viêm đại tràng.
  • Cần phải thận trọng khi dùng Cefaclor cho người có chức năng thận bị suy giảm nặng. Vì thời gian bán thải của Cefaclor với người bệnh vô niệu là 2,3 – 2,8 giờ (so với 0,6 – 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng Cefaclor vẫn còn hạn chế, nên cần phải theo dõi lâm sàng.

Đối với phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú:

  • Phụ nữ có thai: Vẫn chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, Cefaclor chỉ được chỉ định sử dụng ở người mang thai khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Nồng độ Cefaclor ở trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ vẫn chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

4. Tác dụng phụ của thuốc Adelesing

Khi sử dụng thuốc gây một số tác dụng lên một vài cơ quan bên trong lẫn bên ngoài cơ thể:

Thường gặp: Bị tăng bạch cầu ưa Eosin, tiêu chảy, ban da ở dạng sởi

Ít gặp:

  • Toàn thân: Khi test Coombs trực tiếp dương tính.
  • Máu: Tăng tế bào Lympho, giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.
  • Da: Ngứa và nổi mề đay.
  • Tiết niệu- sinh dục: Bị ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo và bệnh nấm Candida.

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell) và ban da mụn mủ toàn thân.
  • Phản ứng giống bệnh huyết thanh thường hay gặp đối với trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to và protein niệu.
  • Máu: Giảm tiểu cầu và thiếu máu tan huyết.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
  • Gan: Tăng enzyme gan, viêm gan và bị vàng da ứ mật.
  • Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu sẽ không bình thường.
  • Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (đối với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà.
  • Khác: Đau khớp.

5. Tương tác thuốc Adelesing

Sử dụng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, biểu hiện gây chảy máu hay không chảy máu lâm sàng. Bệnh nhân bị thiếu vitamin K (ăn kiêng, hội chứng kém hấp thu) và bệnh nhân suy thận chính là những đối tượng có nguy cơ cao gặp tương tác.

Đối với những bệnh nhân này bạn nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.

Probenecid sẽ làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh. Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid có thể sẽ làm tăng độc tính đối với thận.

Trên đây là những công dụng nổi bật của thuốc Adelesing, người bệnh trước khi dùng cần đọc kỹ hướng dẫn và dùng thuốc theo chỉ định để có được kết quả điều trị tốt nhất.

51 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Laboya
    Công dụng thuốc Laboya

    Laboya là thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị nhiễm trùng phổi, đường tiết niệu, phụ khoa và một số nhiễm trùng khác. Trong bài viết này, các bạn có thể tham khảo một số thông tin cần ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Clindimax 150mg
    Công dụng của thuốc Clindimax 150mg

    Clindimax 150mg là thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm. Clindimax 150 thường được sử dụng cho nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn như: Escherichia coli, Klebsiella, ...

    Đọc thêm
  • ultibact
    Công dụng thuốc Ultibact

    Ultibact là 1 loại kháng sinh kết hợp có công dụng trong điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Công dụng thuốc Ultibact sẽ được chia sẻ trong bài viết sau đây.

    Đọc thêm
  • Piperbact
    Công dụng thuốc Piperbact

    Thuốc Piperbact được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, có thành phần chính là Piperacillin Sodium và Tazobactam Sodium. Thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị một số bệnh lý nhiễm khuẩn.

    Đọc thêm
  • rovahadin
    Công dụng thuốc Rovahadin

    Thuốc Rovahadin là kháng sinh được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, da, sinh dục mà nguyên nhân do vi khuẩn nhạy cảm... Cùng tìm hiểu về công dụng và các lưu ...

    Đọc thêm