Công dụng thuốc agilodin

Agilodin là thuốc có chứa thành phần chính là hoạt chất Loratadin 10mg với tác dụng chống dị ứng và dùng cho các các trường hợp bệnh nhân có biểu hiện quá mẫn.

1. Agilodin là thuốc gì?

Thuốc agilodin được sản xuất với tác dụng chống dị ứng và dùng cho các các trường hợp bệnh nhân có biểu hiện quá mẫn nhờ vào hoạt chất Loratadin 10mg.

Hoạt chất loratadin thuộc nhóm thuốc kháng histamin tricyclique mạnh có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.

Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống và thời gian thuốc đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1,5 và giờ. Trong đó có 97% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hoá qua gan nhờ vào hệ enzym microsom cytocrom P450 và chủ yếu chuyển hóa thành descarboethoxyloratadin có tác dụng dược lý. Các nghiên cứu ước tính có khoảng 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ở mức độ ngang nhau.

2. Tác dụng của thuốc agilodin

Loratadin là thuốc kháng histamin dạng 3 vòng với tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có khả năng làm dịu trên thần kinh trung ương. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng chống lại triệu chứng ngứa và nổi mề đay có liên quan đến histamin. Tuy nhiên, Loratadin không có tác dụng bảo vệ hoặc trợ giúp lâm sàng đối với trường hợp giải phóng histamin mức độ nặng như sốc phản vệ. Ngược lại với tác dụng phụ an thần của các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất thì loratadin không có tác dụng an thần.

3. Cách sử dụng thuốc agilodin

Loratadin được chỉ định sử dụng trong những trường hợp có liên quan đến viêm mũi dị ứng như chảy nước mũi, hắt hơi, ngứa mũi, ngứa mắt. Sau khi dùng thuốc bằng đường uống, các dấu hiệu và triệu chứng ở mũi và mắt có thể giảm đi nhanh chóng. Loratadin cũng có thể dùng trong điều trị các triệu chứng, dấu hiệu mề đay mạn tính và các rối loạn dị ứng ngoài da khác.

Thuốc chỉ được dùng bằng đường uống cùng lúc hoặc không cùng lúc với bữa ăn. Ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, uống một viên nén bao film 5 mg hoặc 10 ml (5 mg). Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi dùng liều là 2,5 mg mỗi ngày một lần.

Bệnh nhân viêm mũi dị ứng không liên tục với các triệu chứng xuất hiện dưới 4 ngày/tuần hoặc dưới 4 tuần nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh và nên ngưng thuốc khi các triệu chứng chấm dứt và tái điều trị khi chúng xuất hiện lại.

Nếu viêm mũi dị ứng kéo dài với các triệu chứng xuất hiện trên 4 ngày/tuần và kéo dài trên 4 tuần thì có thể điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.

4. Tác dụng phụ của thuốc agilodin

Thuốc không gây buồn ngủ đáng kể khi dùng với liều hàng ngày 10mg. Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm nhức đầu, mệt mỏi, khô miệng, buồn ngủ; rối loạn tiêu hóa như viêm dạ dày, buồn nôn và các triệu chứng dị ứng như phát ban. Rất hiếm xảy ra các trường hợp như sốc phản vệ, rụng tóc, chức năng gan bất thường. Khi thực hiện các thử nghiệm lâm sàng có kiểm chứng ở trẻ em, kết qua cho thấy các tác động như an thần, nhức đầu, lo lắng rất hiếm khi xảy ra.

Agilodin là thuốc có chứa thành phần chính là hoạt chất Loratadin 10mg với tác dụng chống dị ứng và dùng cho các các trường hợp bệnh nhân có biểu hiện quá mẫn. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

19K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Thuốc Gencontuss
    Thuốc Gencontuss: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

    Thuốc Gencontuss là một nhóm các loại thuốc kết hợp được dùng để điều trị các triệu chứng do cảm cúm, dị ứng, sốt cỏ khô và một số bệnh về hô hấp khác. Để giảm nguy cơ mắc các ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • abicof
    Công dụng thuốc Abicof

    Abicof là thuốc điều trị dị ứng, được dùng trong những trường hợp quá mẫn. Thuốc có thành phần là các dược chất Diphenhydramine HCl, Amonium Chloride, Sodium Citrate và Menthol với hàm lượng cân đối, dạng bào chế siro, ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Roustadin
    Công dụng thuốc Roustadin

    Thuốc Roustadin là thuốc chống dị ứng được dùng trong các trường hợp quá mẫn. Thuốc Roustadin có chứa thành phần chính là Loratadin, các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng 10mg. Cùng bác sĩ tìm ...

    Đọc thêm
  • Rhutazil
    Công dụng thuốc Rhutazil

    Rhutazil có chứa các thành phần là Acetaminophen 500mg, Loratadin 5mg, Dextromethorphan HBr 7.5 mg dưới dạng viên nén, có tác dụng làm giảm các triệu chứng của cảm cúm như ho, sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, nghẹt ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Lorafast
    Công dụng thuốc Lorafast

    Thuốc Lorafast chứa thành phần chính là Loratadin được bào chế dưới dạng viên nén hàm lượng 10mg. Hoạt chất này thuộc nhóm kháng histamin thế hệ thứ hai thường được chỉ định trong các bệnh lý liên quan đến ...

    Đọc thêm