Công dụng thuốc Aginfolix 5

Thuốc Aginfolix 5 có thành phần chính là Acid Folic hàm lượng 5mg. Aginfolix 5 được sử dụng phổ biến trong điều trị bổ sung Acid Folic cho những bệnh nhân thiếu máu, phụ nữ mang thai,... Cùng tìm hiểu kỹ hơn về thuốc Aginfolix 5 qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Aginfolix 5 là thuốc gì?

Thuốc Aginfolix 5 được bào chế dưới dạng viên nang mềm, với thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất: Acid Folic hàm lượng 5mg.
  • Tá dược: Vừa đủ 1 viên thuốc.

Cơ chế tác dụng

Acid Folic hay còn gọi là Vitamin B9, sau khi hấp thu vào cơ thể Acid Folic được khử thành Tetrahydrofolat, bản chất là một Coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa, trong đó có tổng hợp các Nucleotid có nhân pyrimidin hoặc purin; do đó Acid Folic có thể ảnh hưởng lên tổng hợp ADN.

Khi có mặt đồng thời Vitamin C, Acid Folic sẽ được chuyển thành Leucovorin, là một hoạt chất cần thiết cho sự tổng hợp ADN và ARN. Acid folic là một yếu tố không thể thiếu được trong sự tổng hợp Nucleoprotein và quá trình tạo hồng cầu bình thường, tình trạng thiếu Acid folic sẽ gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như trong thiếu máu do thiếu Vitamin B12. Ngoài ra, Acid folic cũng tham gia vào một số quá trình biến đổi Acid amin, hay sự tạo thành và sử dụng Format.

2. Thuốc Aginfolix 5 có tác dụng gì?

Thuốc Aginfolix 5 được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Tình trạng thiếu Acid folic ở những bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu to do thiếu Folat hoặc thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
  • Sử dụng dự phòng cho phụ nữ mang thai: Dự phòng dị dạng ống thần kinh ở tại thời điểm 4 tuần trước khi mang thai và tiếp tục kéo dài trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Tình trạng thiếu Acid folic ở những bệnh nhân bị thiếu máu huyết tán mạn tính gặp trong thiếu máu hồng cầu liềm hay bệnh Thalassemia, bệnh nhân chạy thận nhân tạo.

3. Chống chỉ định của thuốc Aginfolix 5

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Aginfolix 5.
  • Tiền sử dị ứng với các loại thuốc có thành phần Acid Folic.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Aginfolix 5

Liều dùng

  • Dự phòng và điều trị thiếu Acid folic ở những bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu to do thiếu Folat hoặc thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ: Uống 1 viên (5mg)/ lần x 1 lần/ ngày trong vòng 4 tháng. Đối với những bệnh nhân kém hấp thu, có thể sử dụng liều 1 viên (5mg)/ lần x 3 lần/ ngày.
  • Dự phòng dị dạng ống thần kinh ở phụ nữ có ý định hoặc đang mang thai: Uống 1 viên (5mg)/ lần x 1 lần/ngày trong suốt 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Điều trị thiếu máu huyết tán mạn tính gặp trong thiếu máu hồng cầu liềm hay bệnh Thalassemia, bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Uống 1 viên (5mg) cách 1 hoặc 7 ngày một lần, tùy theo chế độ ăn và tốc đố tan máu của người bệnh.

5. Lưu ý khi sử dụng Aginfolix 5

Aginfolix 5 với thành phần chính là Acid folic là một loại thuốc rất hiếm xảy ra những tác dụng phụ không mong muốn. Tuy nhiên, việc điều trị bằng thuốc Aginfolix 5 với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các dấu hiệu bất thường sau:

  • Hiếm gặp: Các triệu chứng quá mẫn trên da như phù mạch, nổi ban, ngứa, mày đay, rối loạn tiêu hóa như táo bón, buồn nôn, nôn, đau bụng.

Bệnh nhân nên ngừng sử dụng thuốc Aginfolix 5 khi xuất hiện các triệu chứng trên hoặc bất kỳ các triệu chứng bất thường khác. Bệnh nhân và người nhà nên báo cáo với bác sĩ về việc sử dụng Aginfolix 5 hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất để được xử lý kịp thời.

Lưu ý sử dụng thuốc Aginfolix 5 ở các đối tượng sau:

  • Không sử dụng Aginfolix 5 riêng biệt hay dùng phối hợp với vitamin B12 với liều lượng không đủ trong điều trị cho những bệnh nhân thiếu máu hồng cầu khổng lồ chưa được chẩn đoán chắc chắn. Các chế phẩm đa vitamin trong đó có chứa Acid folic có thể nguy hiểm vì che lấp đi mức độ thiếu thực sự vitamin B12 ở những bệnh nhân thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12.
  • Mặc dù hoạt chất Acid folic có trong Aginfolix 5 có thể tạo ra đáp ứng tạo máu ở bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12, vẫn không được dùng Aginfolix 5 một cách đơn độc trong điều trị các trường hợp thiếu vitamin B12 vì nó có thể thúc đẩy tình trạng thoái hóa tủy sống bán cấp.
  • Cần thận trọng khi sử dụng Aginfolix 5 ở những bệnh nhân có những khối u phụ thuộc Folat.
  • Phụ nữ có thai: Theo phân loại của Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) hoạt chất Acid folic trong thuốc Aginfolix 5 thuộc nhóm A, là những thuốc sử dụng an toàn trong thai kỳ. Phụ nữ trong quá trình mang thai nên cung cấp đủ sắt kèm Acid folic qua chế độ ăn hoặc qua các chế phẩm thuốc, nhằm tránh tình trạng thiếu máu ở cả mẹ và bé.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Hoạt chất Acid folic có thể đi qua sữa mẹ, tuy nhiên không có nguy cơ gây hại cho trẻ sơ sinh. Vì thế, những bà mẹ cho con bú vẫn có thể sử dụng thuốc Aginfolix 5.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc thường không bị ảnh hưởng sau khi sử dụng thuốc Aginfolix 5.

6. Tương tác thuốc Aginfolix 5

Tương tác với các thuốc khác:

  • Thuốc Sulphasalazin có thể làm giảm khả năng hấp thu của thuốc Aginfolix 5.
  • Các thuốc tránh thai đường uống có thể làm giảm chuyển hóa của thuốc Aginfolix 5, từ đó gây giảm Acid folic và Vitamin B12 trong máu ở mức độ nhất định.
  • Trong trường hợp bệnh nhân bị thiếu Acid folic do sử dụng các thuốc chống co giật, việc sử dụng thuốc Aginfolix 5 có thể làm nồng độ của các thuốc chống co giật trong máu bị giảm đi.
  • Thuốc Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị của thuốc Aginfolix 5 trên những bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu khổng lồ.

Trên đây là những thông tin khái quát về thành phần, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng và những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Aginfolix 5. Để đạt được hiệu quả điều trị cao khi sử dụng thuốc Aginfolix 5, bệnh nhân và người thân cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng có trong hộp thuốc và tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

10.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Hadicobal
    Công dụng thuốc Hadicobal

    Hadicobal là một thuốc uống giúp bổ sung, hỗ trợ và điều trị một số bệnh lý do thiếu vitamin B12 gây ra. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả bạn cần hiểu rõ về công dụng, liều dùng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • hydroxocobalamin
    Thông tin về thuốc Hydroxocobalamin

    Thuốc Hydroxocobalamin là một dạng vitamin B12 nhân tạo, được đưa vào trong cơ thể thông qua đường tiêm bắp. Dưới đây là những thông tin và lưu ý khi sử dụng thuốc Hydroxocobalamin.

    Đọc thêm
  • Golvaska
    Công dụng thuốc Golvaska

    Thuốc Golvaska thuộc nhóm khoáng chất và vitamin với thành phần mecobalamin với hàm lượng 500mcg. Golvaska được chỉ định trong điều trị thiếu máu hồng cầu do thiếu vitamin B12, điều trị và dự phòng thiếu vitamin B12... Vậy ...

    Đọc thêm
  • mecotran
    Công dụng thuốc Mecotran

    Mecotran thuộc nhóm khoáng chất và vitamin, dạng bào chế dung dịch tiêm. Thuốc có chứa thành phần chính là Mecobalamine hàm lượng 500mcg và tá dược vừa đủ 1 viên nang. Trước khi sử dụng thuốc Mecotran, người bệnh ...

    Đọc thêm
  • mecothepharm
    Công dụng thuốc Mecothepharm

    Thuốc Mecothepharm thuộc nhóm thuốc khoáng chất và vitamin. Thuốc có công dụng và cách sử dụng như thế nào, bạn hãy tham khảo ở bài viết dưới đây.

    Đọc thêm