Công dụng thuốc Alivher

Thuốc Alivher có thành phần chính là Sildenafil, thường được sử dụng trong điều trị rối loạn cương dương. Cùng tìm hiểu kỹ hơn thông tin về thuốc Alivher qua bài viết dưới đây.

1. Alivher là thuốc gì?

Thuốc Alivher được sản xuất bởi Công ty Akums Drugs & Pharmaceuticals Ltd. - Ấn Độ. Alivher là thuốc kê đơn, được phân loại vào nhóm hormon, nội tiết tố. Thành phần hoạt chất chính của thuốc Alivher là Sildenafil.

Dạng bào chế: Viên nén, mỗi viên chứa 25mg Sildenafil (dưới dạng Sildenafil citrat) và các tá dược khác của nhà sản xuất.

Dạng đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

2. Công dụng của thuốc Alivher

Sildenafil là một chất ức chế chọn lọc của vòng guanosine-monophosphate (c.GMP)-phosphodiesterase type 5 (PDE5). Hiện tượng dương vật ứ đầy máu do mạch máu dẫn đến dương vật tăng cấp máu, đồng thời mạch máu đưa máu ra khỏi dương vật giảm dẫn máu gọi là cương dương. Bình thường các kích thích tình dục sẽ làm giải phóng nito oxid ở dương vật và hoạt hóa enzym guanylat cyclase, tạo ra guanosin monophosphat vòng (GMPc). GMPc đóng vai trò chính gây ra cương dương. Sildenafil có khả năng ức chế enzym phosphodiesterase-5 (PDE5), là enzym phá huỷ GMPc, do đó ngăn cản sự phá hủy GMPc. Sự tồn lại lâu và kéo dài của GMPc làm kéo dài sự ứ huyết ở dương vật.

3. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Alivher

Thuốc Alivher được chỉ định trong điều trị rối loạn cương dương, là tình trạng không đủ khả năng đạt được hoặc duy trì sự cương cứng để thỏa mãn hoạt động tình dục. Alivher chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.

Chống chỉ định: Tuyệt đối không sử dụng thuốc Alivher trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Alivher.
  • Phụ nữ và trẻ em.
  • Người có tiền sử bệnh mạch não, mạch vành.
  • Đang sử dụng nitrate hữu cơ thường xuyên hay gián đoạn (do Alivher có thể làm hạ huyết áp).

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Alivher

Alivher là thuốc kê đơn, vì vậy người bệnh chỉ sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ và tuân thủ theo đúng liều lượng, đường dùng, thời gian điều trị theo chỉ dẫn. Không nên tự ý sử dụng thuốc, thay đổi liều lượng, đường dùng thuốc Alivher. Đồng thời, không sử dụng chung thuốc Alivher thuốc Alivher với người khác hoặc đưa thuốc cho người khác sử dụng khi thấy họ có triệu chứng giống bạn.

  • Liều lượng: 50mg/ lần/ ngày. Tùy thuốc theo đáp ứng của từng bệnh nhân, có thể dùng liều từ 25 - 100mg/ lần/ ngày. Lưu ý không dùng quá 100mg/ ngày và không dùng nhiều hơn 1 lần trong 24 giờ.
  • Cách dùng: Alivher được bào chế dưới dạng viên nén và dùng theo đường uống. Uống cả viên thuốc với một lượng nước lọc vừa đủ, uống trước khi quan hệ tình dục 1 giờ để thuốc phát huy hiệu quả tốt.
  • Cần làm gì khi quên một liều thuốc Alivher?
    • Thuốc Alivher được sử dụng trước 1 giờ trước khi quan hệ tình dục, không có lịch dùng thuốc cố định.
  • Cần làm gì khi quá liều thuốc Alivher?
    • Khi nghi ngờ quá liều, nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Người nhà cần mang theo tất cả các thuốc bệnh nhân đã dùng trước đó, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, các sản phẩm thảo dược, khoáng chất và vitamin,... để hỗ trợ cho việc chẩn đoán và điều trị.

5. Tác dụng không mong muốn

Ngoài tác dụng điều trị, trong quá trình sử dụng thuốc Alivher, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:

  • Triệu chứng toàn thân: Phản ứng dị ứng với các biểu hiện như mẩn ngứa, mày đay, sưng họng, môi, lưỡi, ...
  • Triệu chứng tại các hệ cơ quan: Tăng nhịp tim, nôn, khô miệng, tăng cảm giác khát, tăng natri máu, tăng ure máu, tăng glucose máu, phản xạ giảm glucose, giảm phản xạ, tăng trương lực, ho, tăng nhãn áp, khô mắt, ...

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng không mong muốn của thuốc Alivher, bạn có thể gặp phải những triệu chứng khác chưa được báo cáo, nghiên cứu. Vì vậy, cần thông báo với bác sĩ ngay nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào trong quá trình sử dụng Alivher.

6. Tương tác thuốc

Khi được điều trị với từ hai loại thuốc trở lên, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc hiệp đồng giữa các thuốc, hoặc tương tác giữa thuốc và thực phẩm, đặc biệt là rượu bia, chất kích thích,... Ngoài ra, một vài tình trạng đặc biệt cũng có ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc như đái tháo đường, suy giảm miễn dịch, ung thư,... Vì vậy, để đảm bảo an toàn trong quá trình dùng thuốc, bạn cần thông báo cho bác sĩ biết về tất cả các thuốc, sản phẩm bảo vệ sức khỏe đang sử dụng cũng như các bệnh lý đang mắc phải. Đồng thời, nói chuyện với bác sĩ về việc nên hạn chế sử dụng những loại thực phẩm nào (rượu bia, chất kích thích,...) trong khi đang dùng thuốc Alivher.

Một số thuốc có thể tương tác với Alivher như:

  • Các thuốc ức chế cytocrom như cimetidine, erythromycin, ketoconazol, itraconazol, ritonavir, saquinavir làm giảm thải trừ Alivher.
  • Các chất kích thích cytocrom P450 3A4, như rifampicin làm giảm nồng độ Alivher trong huyetes tương.

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Alivher

  • Trước khi được kê đơn thuốc Alivher, cần cho bác sĩ biết nếu bạn có các tình trạng sau:
  • Thận trọng khi sử dụng Alivher cho các đối tượng sau: Người có bộ phận sinh dục biến dạng, có giải phẫu, các bệnh có thể dẫn đến cương đau như tế bào hồng cầu hình liềm, bệnh bạch cầu, đa u tủy xương.
  • Khi sử dụng thuốc, nếu hiện tượng cương dương kéo dài trên 4 giờ, cần cho bệnh nhân áp dụng ngay các biện pháp y tế.

8. Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc Alivher trong bao bì gốc của nhà sản xuất, ở nơi thoáng mát, sạch sẽ tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, nhiệt độ dưới 25 độ C.
  • Để Alivher tránh xa tầm tay trẻ em cũng như vật nuôi, tránh chúng không biết nhai phải gây ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
  • Thuốc Alivher có hạn sử dụng là 24 tháng, không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu thay đổi màu sắc, tính chất, mùi vị, không còn nguyên tem nhãn.

Không vứt thuốc Alivher vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi được yêu cầu.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

180 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Sexapil
    Công dụng thuốc Sexapil

    Thuốc Sexapil có thành phần hoạt chất chính bao gồm Sildenafil dưới dạng Sildenafil citrat tương đương với Sildenafil 50mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Sexapil được chỉ định cho nam giới bị rối loạn ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • grafil
    Công dụng thuốc Grafil

    Thuốc Grafil được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Sildenafil. Thuốc được sử dụng trong điều trị rối loạn cương dương, đảm bảo khả năng tình dục cho phái mạnh.

    Đọc thêm
  • Công dụng của thuốc Markfil 100
    Công dụng của thuốc Markfil 100

    Thuốc Markfil 100 là thuốc thuộc nhóm điều trị rối loạn cương dương ở nam giới. Để biết thêm thông tin chi tiết về thuốc Markfil 100, mời quý độc giả đọc tham khảo qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Ildenaf
    Công dụng thuốc Ildenaf

    Thuốc Ildenaf có thành phần chính là Sildenafil citrate, thường được sử dụng trong điều trị rối loạn cương dương. Hãy cùng tìm hiểu thuốc Ildenaf công dụng gì trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Thuốc
    Công dụng thuốc Maxxstats

    Maxxstats là thuốc cải thiện tình trạng rối loạn hormone ở nam giới. Khi sử dụng thuốc bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp và hướng dẫn cách dùng hiệu quả nhất. Sau ...

    Đọc thêm