Công dụng thuốc Amfarex 500

Amfarex 500 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Clarithromycin 500mg. Vậy Amfarex 500 là thuốc gì, có công dụng như thế nào và cách sử dụng ra sao? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết.

1. Thuốc Amfarex 500 là thuốc gì?

Thuốc Amfarex 500 là một loại kháng sinh với thành phần chính là Clarithromycin. Clarithromycin là một loại macrolid 14C thế hệ mới, nó được bán tổng hợp từ erythromycin với một nhóm thế methoxy tại vị trí C-6 của cấu trúc vòng macrolid.

Sự thay đổi cấu trúc này đã giúp cho clarithromycin gia tăng tính thân dầu và nồng độ trong mô, giúp mở rộng phổ kháng khuẩn, đồng thời cải thiện tính ổn định trong môi trường acid, gia tăng sinh khả dụng và giảm tác dụng phụ của thuốc trên hệ tiêu hóa.

Clarithromycin có tác động kháng khuẩn nhờ sự gắn kết vào một vị trí đặc hiệu trên tiểu đơn vị ribosom 50s của các chủng vi khuẩn nhạy cảm, qua đó gây ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Nồng độ ức chế tối thiểu của clarithromycin thấp hơn nồng độ ức chế tối thiểu của Erythromycin từ 2 - 4 lần.

Một chất chuyển hóa của clarithromycin là 14-hydroxy cũng có hoạt tính kháng khuẩn với tác dụng mạnh hơn trên H. influenzae. Clarithromycin có hiệu lực cao chống lại các chủng vi khuẩn gram dương và gram âm, vi khuẩn ái khí, kỵ khí như: Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn tiêu huyết b nhóm A); Staphylococcus aureus; liên cầu tiêu huyết A (nhóm viridans); Streptococcus (Dipplococcus) pneumoniae; Streptococcus agalactiae; Listeria monocytogenes, Haemophilus para influenzae; Haemophilus influenzae; Moraxella (Branhamella) catarrhalis; Neisseria gonorrhoeae; Helicobacter pylori; Legionella pneumophila; Bordetella pertussis; Campylobacter jejuni. Bacteroides fragilis nhạy macrolide; Mycoplasma pneumoniae; Clostridium perfringens; Peptococcus species; Propionibacterium acnes; Ureaplasma urealyticum.

Clarithromycin cũng có tác dụng mạnh trên các vi sinh vật khác như là Toxoplasma gondii; Chlamydia trachomatis; Mycobacterium avium; Mycobacterium leprae; Mycobacterium fortuitum; Mycobacterium Kansasii; Mycobacterium chelonae; Mycobacterium intracellulare.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Amfarex 500

Thuốc Amfarex 500mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Viêm amidan.
  • Viêm tai giữa.
  • Viêm xoang cấp.
  • Viêm phế quản mạn đợt cấp.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella.
  • Bạch hầu.
  • Giai đoạn đầu của ho gà.
  • Nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium.
  • Phối hợp để tiệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori trong loét dạ dày tá tràng.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Amfarex 500mg trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các thuốc kháng sinh nhóm Macrolid.
  • Không sử dụng Amfarex 500mg cùng với những dẫn chất của Ergot.
  • Chống chỉ định sử dụng Amfarex 500mg với bất kỳ thuốc nào sau đây: Cisaprid, Pimozide và Terfenadine.

Tính an toàn của thuốc Amfarex 500mg đối với phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú chưa được xác minh. Vì vậy không nên sử dụng thuốc Amfarex 500mg trong lúc mang thai hoặc cho con bú trừ khi nhận thấy lợi ích nhiều hơn nguy cơ.

Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Amfarex 500:

  • Clarithromycin trong thuốc Amfarex 500mg được bài tiết chủ yếu qua gan và qua thận. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc kháng sinh này trên những bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận.
  • Việc sử dụng thuốc Amfarex 500 kéo dài và lặp lại có thể gây ra sự phát triển nấm hoặc vi khuẩn không còn nhạy với thuốc. Nếu xảy ra bội nhiễm, bạn nên ngưng thuốc Amfarex 500 và tiến hành trị liệu thích hợp.
  • Trên một số ít bệnh nhân, vi khuẩn H. pylori có thể trở nên đề kháng thuốc Amfarex 500.
  • Giống như những thuốc kháng sinh Macrolid khác, việc sử dụng Amfarex 500 ở những bệnh nhân uống đồng thời với các loại thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống sắc tố tế bào P450 có thể gây tăng nồng độ của các loại thuốc đó trong huyết thanh.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Amfarex 500

Thuốc Amfarex 500mg được sử dụng bằng đường uống cùng với một lượng nước vừa đủ.

Liều lượng thuốc Amfarex 500 cần tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều thuốc tham khảo trong các trường hợp cụ thể như sau:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Sử dụng liều thông thường là 250mg/lần x 2 lần/ngày trong 7 ngày, hoặc sử dụng 500mg dạng phóng thích có điều chỉnh 1 lần/ngày.

Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng liều thuốc lên đến 500mg/lần x 2 lần/ngày, hoặc dùng liều 1000 mg dạng phóng thích có điều chỉnh 1 lần/ngày, thời gian điều trị kéo dài đến 14 ngày.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Sử dụng thuốc dạng nhũ tương dành cho trẻ em: Liều thuốc hàng ngày đối với trẻ em là 7,5 mg/kg, tối đa 500mg, mỗi ngày uống 2 lần. Thời gian điều trị thường kéo dài từ 7-10 ngày tùy theo chủng vi khuẩn gây bệnh và bệnh nặng hay nhẹ. Điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn phải kéo dài ít nhất 10 ngày. Hỗn dịch đã chuẩn bị có thể sử dụng kèm hoặc không kèm với bữa ăn và uống cùng với sữa.
  • Diệt trừ vi khuẩn H. pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng ở người lớn: Sử dụng liều 500mg/lần x 2 lần/ngày, trong 7 ngày. Thuốc nên được sử dụng cùng với Omeprazol 40mg uống 2 lần mỗi ngày.
  • Bệnh nhân suy thận: Thường không cần điều chỉnh liều thuốc Amfarex 500 trừ khi bệnh nhân suy thận nặng, có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút. Nếu cần chỉnh liều nên giảm một nửa tổng liều thuốc mỗi ngày, như sử dụng liều 250mg mỗi ngày 1 lần hoặc 250mg/lần x 2 lần/ngày trong trường hợp nặng.

4. Tác dụng phụ của thuốc Amfarex 500

Nhìn chung thuốc Amfarex 500mg được dung nạp tốt. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc Amfarex 500, bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn.
  • Khó tiêu.
  • Tiêu chảy.
  • Đau bụng.
  • Viêm miệng.
  • Viêm thanh môn.
  • Nổi hạt ở miệng.
  • Nhức đầu.
  • Phản ứng dị ứng từ mề đay và phát ban nhẹ ở da cho đến phản vệ.
  • Hội chứng Stevens-Johnson.
  • Rối loạn vị giác.
  • Mất màu ở lưỡi có hồi phục.
  • Lo lắng.
  • Chóng mặt.
  • Mất ngủ.
  • Ảo giác.
  • Loạn tâm thần.
  • Ác mộng.
  • Lú lẫn.
  • Mất khả năng nghe thường hồi phục khi ngưng thuốc.
  • Viêm đại tràng giả mạc có thể từ nhẹ đến đe dọa sinh mạng.
  • Rối loạn chức năng gan thường có thể hồi phục gồm các xét nghiệm chức năng gan bị thay đổi, viêm gan và mật có hoặc không có vàng da đi kèm. Rất hiếm gặp tình trạng rối loạn chức năng gan có thể trầm trọng và suy gan gây tử vong.

Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc Amfarex 500, cần báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được hỗ trợ kịp thời từ nhân viên y tế.

5. Tương tác của Amfarex 500 với các loại thuốc khác

  • Sử dụng thuốc Amfarex 500 đồng thời với uống những thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống cytochrome P450 (như là Warfarin, những alkaloid của ergot, Lovastatin, Triazolam, Disopyramide, Phenytoin và cCyclosporin) có thể làm tăng nồng độ của các loại thuốc này trong huyết thanh.
  • Sử dụng Amfarex 500 cho bệnh nhân đang dùng Theophylline sẽ làm tăng nồng độ trong huyết thanh và độc tính tiềm tàng của Theophylline.
  • Việc sử dụng thuốc Amfarex 500mg trên những bệnh nhân đang dùng thuốc Warfarin có thể làm tăng hiệu lực các tác dụng của Warfarin. Vì vậy cần thường xuyên theo dõi thời gian prothrombin ở những bệnh nhân này.
  • Hiệu quả của Digoxin có thể tăng khi sử dụng đồng thời với thuốc Amfarex 500. Vì vậy, bác sĩ nên theo dõi nồng độ Digoxin trong huyết thanh.
  • Thuốc Amfarex 500 có thể làm tăng hiệu lực của Carbamazepine do làm giảm tốc độ bài tiết của thuốc này.
  • Các thuốc nhóm Macrolid được ghi nhận là làm thay đổi chuyển hóa của Terfenadine trong cơ thể, gây tăng nồng độ của Terfenadine. Tình trạng này đi kèm với rối loạn nhịp tim, vì vậy nên tránh chỉ định thuốc Amfarex 500 cho những bệnh nhân đang sử dụng Terfenadine và bất kỳ thuốc kháng histamin không gây ngủ có liên quan nào khác như Astemizole.
  • Việc sử dụng đồng thời thuốc Amfarex 500 với Zidovudine cho những bệnh nhân người lớn bị nhiễm HIV có thể gây giảm nồng độ Zidovudine ở trạng thái bền. Phần lớn có thể tránh tình trạng này bằng cách bố trí các liều thuốc Amfarex 500 và Zidovudine cách nhau khoảng 1-2 giờ.
  • Mặc dù nồng độ của Clarithromycin và Omeprazole trong huyết tương có thể tăng khi sử dụng cùng một lúc, nhưng không cần phải chỉnh liều lượng các thuốc này.
  • Tăng nồng độ clarithromycin trong huyết tương có thể cũng xảy ra khi được sử dụng đồng thời Amfarex 500 với Maalox hoặc Ranitidine, nhưng không cần phải điều chỉnh liều lượng.

Bài viết cung cấp thông tin Amfarex 500 là thuốc gì, công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Amfarex 500 theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

70 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan