Công dụng thuốc Amtrinil

Amtrinil thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, có tác dụng điều trị một số chứng rối loạn về tâm thần và hành vi. Thuốc Amitrinil được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ điều trị.

1. Thuốc Amitrinil là thuốc gì?

Thuốc Amitrinil có thành phần chính là hoạt chất Amisulpride 400mg và các tá dược khác vừa đủ. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói thành hộp, hộp 1 vỉ x 10 viên và hộp 3 vỉ x 10 viên.

2. Công dụng thuốc Amitrinil

2.1. Công dụng - chỉ định thuốc Amitrinil

Thuốc Amitrinil được sử dụng để điều trị cho các trường hợp: Người bị mắc các bệnh tâm thần, rối loạn tâm thần phân liệt cấp tính, mãn tính có các biểu hiện triệu chứng như hoang tưởng, rối loạn suy nghĩ, ảo giác,.... và/hoặc không có triệu chứng như thích sống cô lập, không biểu lộ cảm xúc.

2.2. Chống chỉ định thuốc Amitrinil

Thuốc Amitrinil chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Người bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với thành phần Amisulpride có trong thuốc.
  • Người đang nghi ngờ hoặc đã xác định bị u tủy thượng thận.
  • Trẻ em nhỏ dưới 15 tuổi vì chưa có đầy đủ số liệu lâm sàng về việc sử dụng thuốc cho những đối tượng này.
  • Người đang nghi ngờ hoặc đã xác định bị bệnh bướu lệ thuộc prolactin, điển hình như adenoma tuyến yên và ung thư vú
  • Người bị suy thận nặng, ở mức thanh thải creatinin dưới 10ml/phút
  • Người bị bệnh Levodopa, phụ nữ có thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ.

Lưu ý: các trường hợp chống chỉ định sử dụng thuốc Amtrinil cần được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì bất cứ lý do nào mà những trường hợp trên lại được linh hoạt sử dụng thuốc.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Amtrinil

Cách dùng: Thuốc Amtrinil được điều chế dưới dạng viên nén bao phim nên sử dụng bằng đường uống, kết hợp với một lượng nước lọc vừa đủ. Người bệnh nên tránh việc bẻ đôi, nghiền nát hoặc kết hợp uống với rượu bia, đồ uống có ga để không gây ảnh hưởng đến các thành phần có trong thuốc.

Liều dùng:

  • Liều khuyến cáo: Dùng từ 50 đến 300mg/ngày, điều chỉnh liều theo tình trạng của từng bệnh nhân. Liều tối ưu khuyên dùng nằm trong khoảng 100mg/ ngày.
  • Đối với người trong giai đoạn có cả triệu chứng âm tính và dương tính: dùng liều bắt đầu từ 400 đến 800mg/ngày, sau đó điều chỉnh liều Amtrinil theo khả năng đáp ứng thuốc trên từng cơ thể người bệnh để đạt được liều tối thiểu có hiệu quả.
  • Điều trị các cơn rối loạn tâm thần cấp tính:
    • Liều khởi đầu: Dùng liều khuyến cáo từ 400 đến 800mg/ngày, có thể sử dụng liều điều trị có hiệu quả ngay khi mới bắt đầu mà không cần dùng liều thăm dò. Lưu ý, không được vượt quá 1200mg/ngày.
    • Liều tiếp theo: Có thể duy trì hoặc điều chỉnh liều sao cho phù hợp với khả năng đáp ứng thuốc của người bệnh. Khuyến cáo nên tìm liều tối thiểu có hiệu quả cho từng bệnh nhân ở mọi trường hợp.
  • Với người bị suy thận:
    • Giảm 1/2 liều đối với người bị suy thận có mức độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút.
    • Giảm 1/3 liều đối với người bị suy thận có mức độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30ml/phút.
    • Chống chỉ định sử dụng Amtrinil cho những người bị suy thận ở mức độ thanh thải creatinin dưới 10 phút do thiếu dữ liệu dùng thuốc ở đối tượng này.
  • Với người bị suy gan: Không cần thiết phải giảm liều ở đối tượng này vì amisulpride chuyển hóa kém.

Trong trường hợp quên liều: Người dùng có thể uống ngay khi nhớ ra nếu khoảng cách với liều tiếp theo từ 4-6 tiếng. Nếu thời gian quá gần, bỏ qua liều quên và sử dụng liều tiếp theo đúng với chỉ định của bác sĩ. Không được sử dụng gấp đôi số liều để bù cho liều Amtrinil đã quên, tránh dẫn đến trường hợp sử dụng thuốc quá liều.

Trong trường hợp quá liều: Hiện nay, chưa có bác cáo chỉ ra các phản ứng xảy ra khi sử dụng thuốc Amtrinil quá liều. Tuy nhiên, nếu phát hiện ra bản thân sử dụng quá liều và có những triệu chứng bất thường, liên hệ ngay với bác sĩ, thông báo rõ liều lượng mình đã sử dụng và tình trạng hiện tại của bản thân để được hỗ trợ kịp thời.

4. Tác dụng phụ của thuốc Amtrinil

Trong quá trình sử dụng, ngoài công dụng chính mà thuốc Amtrinil mang lại, người dùng còn có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau:

Các trường hợp thường gặp:

  • Gây ra một số biểu hiện lâm sàng như: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, căng vú, vú to ở nam giới, bất lực, lãnh cảm. Thông thường các triệu chứng này sẽ hết khi ngưng sử dụng thuốc.
  • Tăng cân

Các trường hợp ít gặp:

  • Gây ra một số triệu chứng ngoại tháp: Tăng tiết nước bọt, tăng trương lực, rung, bồn chồn đứng ngồi không yên, rối loạn vận động.
  • Buồn ngủ
  • Gây rối loạn tiêu hóa như: Buồn nôn, nôn, khô miệng, táo bón

Các trường hợp cực kỳ hiếm gặp:

  • Gây loạn trương lực cơ cấp tính: Vẹo cổ, xoay mắt, cứng khít hàm, ...
  • Gây rối loạn vận động muộn, vận động không tự chủ ở lưỡi hoặc mắt
  • Gây hạ huyết áp, chậm nhịp tim
  • Gây ra các triệu chứng dị ứng xảy ra trên da
  • Gây ra các cơn co giật
  • Xảy ra một số hội chứng ác tính

Lưu ý: Nếu thấy bản thân xuất hiện các triệu chứng kể trên hoặc bất kỳ triệu chứng nào khác thường nghi do sử dụng thuốc Amtrinil, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ để có được lời chỉ dẫn xử lý an toàn và hiệu quả.

5. Các tương tác với thuốc Amtrinil

Người dùng cần ghi nhớ một số lưu ý về các phản ứng tương tác giữa Amtrinil với các thuốc khác sau:

  • Tuyệt đối không được sử dụng rượu, bia, các loại thuốc có chứa Levodopa trong suốt thời gian điều trị.
  • Không sử dụng kết hợp với các loại thuốc hạ huyết áp, thuốc vô cảm, thuốc chống trầm cảm, dẫn xuất của Morphin, kháng histamin, thuốc gây ngủ, Barbiturate, Benzodiazepine hoặc các thuốc an thần khác.

Lưu ý: Để giảm thiểu các tương tác không may xảy ra, người dùng nên thông báo với bác sĩ về những loại thuốc, loại thực phẩm chức năng mà mình đang sử dụng hoặc có ý định sử dụng chung với Amtrinil để có được liệu trình điều trị phù hợp nhất.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Amtrinil

Khi sử dụng thuốc Amtrinil, người bệnh cần lưu ý một số điều sau:

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bị suy thận nặng, mắc bệnh động kinh hoặc Parkinson.
  • Chú ý khi sử dụng thuốc với những người đang lái xe, tàu hoặc đang vận hành máy móc.
  • Với phụ nữ có thai hoặc đang trong quá trình cho con bú, cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết, khi hiệu quả mà thuốc Amtrinil mang lại nhiều hơn các rủi ro có thể xảy ra.

Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên về thuốc Amtrinil sẽ giúp cho người bệnh có thêm được nhiều thông tin hữu ích trong quá trình điều trị các chứng rối loạn về tâm thần và hành vi. Lưu ý Amtrinilthuốc kê đơn nên người bệnh không tự ý sử dụng, mà cần liên hệ trực tiếp với bác sĩ/ dược sĩ để có đơn kê phù hợp và đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

242 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan