Công dụng thuốc Apidogrel

Thuốc Apidogrel thuộc nhóm thuốc tim mạch có thành phần chính là Clopidogrel và được chỉ định trong kiểm soát và dự phòng các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối với bệnh nhồi máu cơ tim, đột quỵ... Người bệnh cần tìm hiểu kỹ thông tin và tuân thủ điều trị để đạt được hiệu quả cao nhất.

1. Cơ chế tác dụng của thuốc Apidogrel

Thuốc Apidogrel có chứa thành phần clopidogrel có tác dụng ức chế chọn lọc việc gắn của adenosin diphosphate lên thụ thể của nó ở tiểu cầu và dẫn đến hoạt hoá qua trung gian adenosin diphosphate của phức hợp glycoprotein. Vì vậy, hợp chất này có tác dụng ức chế sự ngưng tụ tiểu cầu. Sinh chuyển hoá của hợp chất này cần cho việc tạo ra sự ức chế ngưng tập tiểu cầu, nhưng chất chuyển hoá có hoạt tính của thuốc đã không được phân lập. Hơn nữa, clopidogrel tác động bằng sự biến đổi không hồi phụ thụ thể adenosin diphosphate tiểu cầu và làm cho tiểu cầu gắn vào clopidogrel tác lên lên giai đoạn sau.

2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Apidogrel

Thuốc Apidogrel có tác dụng gì? Thuốc Apidogrel được chỉ định sử dụng trong dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ,bệnh động mạch ngoại biên. Hoặc sử dụng trong kiểm soát và dự phòng thứ phát bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, hoặc nhồi máu cơ tim hoạt động mạch ngoại biên đã xác định.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Apidogrel

Thuốc Apidogrel được sử dụng bằng đường uống, người bệnh có thể cùng hoặc không cùng bữa ăn. Liều lượng sử dụng thuốc tùy thuộc vào mức độ bệnh của từng bệnh nhân.

  • Trong điều trị bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch thì liều sử dụng thuốc khuyến nghị là 1 viên 75mg cho mỗi ngày
  • Liều sử dụng trong dự phòng để ngăn ngừa rối loạn huyết khối tắc mạch như nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên, đột quỵ là 1 viên 75mg cho mỗi ngày.
  • Điều trị cho hội chứng mạch vành cấp tính với các chứng đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có sóng Q liều khởi đầu sử dụng là 300mg cho l một lần sử dụng duy nhất và liều duy trì là 75 mg mỗi ngày.

Cần lưu ý: Liều điều trị khuyến cáo ở trên cho thuốc Apidogrel chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc Apidogrel, người bệnh cần được chỉ định của bác sĩ.

4. Xử trí quên liều và quá liều của thuốc Apidogrel

Nếu quên liều Apidogrel, người bệnh hãy sử dụng liều quên khi nhớ ra vào lúc sớm nhất. Tuy nhiên, khoảng cách giữa liều Apidogrel quên và liều tiếp theo quá gần nhau hãy bỏ qua liều quên. Người bệnh không nên sử dụng gấp đôi liều thuốc Apidogrel, vì có thể gây ra tình trạng quá liều thuốc. Để khắc phục tình trạng bỏ lỡ liều, người bệnh có thể thực hiện đặt chuông báo thức hoặc nhờ người thân nhắc nhở.

Trong trường hợp vô tình sử dụng thuốc Apidogrel quá liều so với quy định và xuất hiện một số dấu hiệu của không mong muốn cần đưa người bệnh đi cấp cứu hoặc đến gặp bác sĩ điều trị ngay lập tức để được xử trí trong thời gian sớm nhất.

5. Tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc Apidogrel

Thuốc Apidogrel có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị. Tuy nhiên, với mỗi trường hợp thuốc Apidogrel có thể xảy ra ở mức độ khác nhau từ nhẹ đến nặng.

Một số tác dụng phụ thường gặp do Apidogrel gây ra bao gồm: rối loạn đường tiêu hóa với tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu và buồn nôn, dị ứng da với ban đỏ và ngứa, ... Những tác dụng phụ này có thể xảy ra lúc bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều lượng thuốc Apidogrel. Thông thường những phản ứng phụ do thuốc Apidogrel có thể thoáng qua hoặc giảm dần theo thời gian.

Tuy nhiên, với một số trường hợp, thuốc Apidogrel có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn nghiêm trọng với các phản ứng hiếm gặp. Những phản ứng này có thể xuất hiện chỉ sau vài phút khi sử dụng thuốc Apidogrel hoặc có thể lâu hơn trong vòng một vài ngày. Khi xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng như: tức ngực, chảy máu cam, xuất huyết đường tiêu hoá, tình trạng loét dạ dày, giảm bạch cầu trung tính hoặc chứng mất bạch cầu không hạt nghiêm trọng, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, bệnh thận như hội chứng viêm thận, mất vị giác, viêm khớp cấp tính... thì người bệnh nên ngừng sử dụng thuốc Apidogrel và cần được đưa đi hỗ trợ y tế ngay lập tức.

Một số lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Apidogrel

  • Đối với phụ nữ có thai và nuôi con bú nên thận trọng khi sử dụng thuốc Apidogrel. Người bệnh cần được tư vấn từ bác sĩ, đồng thời phân tích kỹ lưỡng lợi ích và rủi ro trước khi sử dụng thuốc.
  • Thuốc Apidogrel có thể thay đổi khả năng hoạt động cũng như gia tăng ảnh hưởng tác dụng phụ. Vì vậy để tránh tình trạng này, người bệnh nên cung cấp cho bác sĩ danh sách thuốc sử dụng trước đó bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược...

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Apidogrel, người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và dùng theo liều lượng đã được bác sĩ chỉ định để đạt hiệu quả tốt nhất.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Clocardigel
    Công dụng thuốc Clocardigel

    Thuốc Clocardigel 75 được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, thuộc nhóm thuốc tác dụng đối với máu, đây là một loại thuốc được kê đơn. Vậy công dụng của thuốc Clocardigel 75 ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Aclop
    Công dụng thuốc Aclop

    Thuốc Aclop có thành phần hoạt chất chính là hoạt chất Clopidogrel và các loại tá dược khác. Thuốc Aclop thuộc nhóm thuốc về tim mạch, có tác dụng điều trị dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Godsaves
    Công dụng thuốc Godsaves

    Godsaves là thuốc có chứa thành phần chính là hoạt chất Clopidogrel được chỉ định trong điều trị bệnh lý có liên quan đến mạch máu. Vậy thuốc Godsaves công dụng là gì, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Omecaplus
    Công dụng thuốc Omecaplus

    Thuốc Omecaplus nằm trong nhóm thuốc ức chế hệ thống bơm proton ở tế bào bìa dạ dày. Omecaplus được sử dụng trong điều trị các bệnh viêm loét dạ dày-tá tràng với thành phần chính là Omeprazole hàm lượng ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Sagason 75
    Công dụng thuốc Sagason 75

    Sagason 75 là thuốc thuộc nhóm thuốc chống đông, chống kết tập tiểu cầu và tiêu sợi huyết, thuốc thường được dùng trong điều trị dự phòng huyết khối trong các bệnh lý như nhồi máu cơ tim, bệnh động ...

    Đọc thêm