Công dụng thuốc Atorhasan 10

Thuốc Atorhasan 10 là sản phẩm của Công ty TNHH Ha san-Dermapharm, với tác dụng điều trị tăng lipid máu hiệu quả. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Atorhasan 10 sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Công dụng thuốc Atorhasan 10 là gì?

1.1. Thuốc Atorhasan 10 là thuốc gì?

Atorhasan 10 thuộc nhóm thuốc trị rối loạn lipid máu, có số đăng ký VD-23327-15, do công ty TNHH Ha san - Dermapharm – Việt Nam sản xuất.

Thuốc Atorhasan 10 bao gồm các thành phần:

  • Hoạt chất chính: Atorvastatin Calci Trihydrat hàm lượng 10mg tương đương với 10mg Atorvastatin.
  • Tá dược: Lactose Monohydrat, Natri Croscarmellose, Calci Carbonat, Natri Lauryl Sulfat, Magnesi Stearat, Avicel M101, Prejel PAS, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titanium Dioxide, bột Talc.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén hàm lượng 10mg, vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ hoặc hộp 10 vỉ.

Thuốc Atorhasan 10 khuyến cáo sử dụng cho trẻ em từ 10 tuổi trở lên và người trưởng thành.

1.2. Thuốc Atorhasan 10 có tác dụng gì?

Thuốc Atorvastatin là thuốc hạ lipid máu tổng hợp, có tác dụng làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, VLDL-cholesterol đồng thời tăng nồng độ HDL-cholesterol.

Thuốc Atorvastatin có hiệu quả trong việc làm giảm LDL ở những bệnh nhân tăng lipid máu có tính di truyền đồng hợp tử, một quần thể không đáp ứng bình thường với các thuốc hạ lipid khác.

Thuốc Atorhasan 10 được bác sĩ kê đơn chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng cholesterol huyết (hay nói cách khác là làm giảm cholesterol):
    • Hỗ trợ cho chế độ ăn uống để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL – cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 10 tuổi trở lên.
    • Giảm tăng cholesterol huyết nguyên phát bao gồm: Tăng cholesterol huyết di truyền (biến thể dị hợp); tăng lipid huyết kết hợp (tương ứng với loại IIa và Iib của phân loại Fredrickson) khi không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn uống và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác; hỗ trợ phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ như LDL aphersis) hoặc nếu như không thể điều trị như vậy để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-C ở người lớn tăng cholesterol huyết di truyền đồng hợp tử.
  • Dự phòng liên phát (cấp 1) biến cố mạch vành: Ở người tăng cholesterol máu mà không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về mạch vành, chỉ định các chất ức chế HMG-CoA reductase như Atorvastatin nhằm:
    • Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
    • Giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành tim.
    • Giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.

2. Cách sử dụng, liều dùng thuốc Atorhasan 10

Cách dùng thuốc Atorhasan 10:

  • Thuốc được bào chế dạng viên nén thuận lợi cho việc dùng thuốc bằng đường uống.
  • Bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại của hệ cơ.
  • Bệnh nhân cần tuân thủ chế độ ăn kiêng ít cholesterol, trước và trong quá trình sử dụng atorvastatin.
  • Uống liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày, vào bữa ăn hoặc lúc đói.
  • Uống thuốc với một lượng nước lọc vừa đủ.
  • Không cắn vỡ, nhai, nghiền nát mà uống nguyên cả viên thuốc.
  • Không trộn chung thuốc với bất kỳ hỗn hợp nào khác.

Liều dùng của thuốc Atorhasan 10:

  • Người lớn:
    • Liều khởi đầu: 1-2 viên/ lần/ ngày. Những bệnh nhân cần giảm LDL – cholesterol nhiều (trên 45 %) có thể bắt đầu với liều 4 viên/ lần/ ngày.
    • Liều duy trì: 1-8 viên/ lần/ ngày. Liều có thể được điều chỉnh trong khoảng thời gian 4 tuần đến liều 8 viên/ ngày.
  • Trẻ em (từ 10 – 17 tuổi) tăng cholesterol huyết, tăng cholesterol huyết có tính gia đình dị hợp tử, tăng lipid huyết phối hợp:
    • Liều khởi đầu: 1 viên/ lần/ ngày.
  • Chỉnh liều nếu cần thiết, khoảng cách chỉnh liều ít nhất 4 tuần với liều tối đa là 2 viên/ lần/ ngày.
  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
  • Khi dùng phối hợp với các thuốc khác:
    • Khi dùng phối hợp atorvastatin với amiodaron, không dùng quá 20 mg atorvastatin/ ngày.
    • Khi dùng phối hợp với darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir, không dùng quá 20 mg atorvastatin/ ngày.
    • Khi dùng phối hợp với nelfinavir, không dùng quá 40 mg atorvastatin/ ngày.
    • Khi dùng phối hợp với lopinavir + ritonavir cùng với atorvastatin cần thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều thấp nhất.

Xử lý khi quên liều:

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều:

  • Hiện tại không có thuốc điều trị đặc hiệu cho bệnh nhân dùng quá liều Atorvastatin. Trong trường hợp sử dụng thuốc quá liều, bệnh nhân cơ bản được điều trị triệu chứng và can thiệp các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết. Do phần lớn thuốc Atorhasan 10 được gắn với Protein huyết tương nên việc thẩm tách máu hầu như không làm tăng thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể.

3. Chống chỉ định của thuốc Atorhasan 10

  • Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính Atorvastatin hay bất cứ thành phần tá dược nào được liệt kê trên đây của thuốc Atorhasan 10
  • Bệnh nhân mắc bệnh gan giai đoạn tiến triển hay tình trạng tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không tìm được nguyên nhân.
  • Phụ nữ đang mang bầu hoặc dự định có thai, phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
  • Phối hợp atorvastatin với tipranavir + ritonavir, telaprevir.

4. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Atorhasan 10

  • Sử dụng các thuốc làm giảm lipid máu chỉ là sự can thiệp vào yếu tố dẫn đến nhiều nguy cơ ở các bệnh nhân có tăng nguy cơ bệnh xơ vữa mạch máu do tăng cholesterol máu.
  • Cần dùng các thuốc hạ lipid máu kèm với chế độ dinh dưỡng ít mỡ bão hòa, ít cholesterol và chỉ dùng khi nào không đáp ứng đầy đủ với chế độ dinh dưỡng và với các biện pháp không dùng thuốc khác.
  • Trước khi điều trị bằng Atorvastatin cần loại trừ các nguyên nhân thứ phát về tăng cholesterol (như tiểu đường khó kiểm soát, suy chức năng tuyến giáp, hội chứng hư thận, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc nghẽn, nghiện rượu,...) và cần kiểm tra lipid máu.
  • Cần làm test chức năng gan trước khi điều trị bằng thuốc, trong quá trình sử dụng thuốc cần theo dõi chức năng gan thường xuyên.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân nghiện rượu, hoặc uống nhiều rượu có tiền sử mắc bệnh gan.
  • Cần cảnh báo cho bệnh nhân về nguy cơ gặp phải các bệnh về cơ như là đau cơ, căng cơ hoặc yếu cơ không cắt nghĩa được.
  • Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng thuốc nhóm statin đồng thời với: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1g/ngày), colchicin.
  • Sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan C có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là gây tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
  • Thông thường, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt đối với một vài người. Không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm bất cứ việc gì có tính chất nguy hiểm nếu có cảm giác hoa mắt, chóng mặt.
  • Thông báo cho bác sĩ biết tất cả những thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin và khoáng chất, thực phẩm chức năng, thảo dược) để hạn chế việc Atorhasan 10 gây tương tác với các thuốc bạn đang sử dụng gây giảm hấp thu hay gây hại cho sức khỏe của bạn.
  • Không dùng atorvastatin cho phụ nữ có thai. Chỉ dùng atorvastatin cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ khi đã có biện pháp tránh thai hữu hiệu. Nếu phụ nữ có thai khi đang dùng thuốc thì nên ngưng dùng và thông báo với bác sĩ.
  • Chưa rõ atorvastatin có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do khả năng atorvastatin có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng lên trẻ bú mẹ nên không dùng atorvastatin cho phụ nữ đang cho con bú.

5. Tác dụng phụ của thuốc Atorhasan 10

Thường gặp:

  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy bụng và buồn nôn.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ.
  • Toàn thân: Suy nhược.
  • Hệ cơ – xương khớp: Đau cơ, đau khớp.
  • Gan: ảnh hưởng chức năng gan.

Ít gặp:

  • Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatine phosphokinase huyết tương); nổi ban da; viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

Hiếm gặp:

  • Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...), tăng đường huyết, tăng HbA1c.

6. Cách bảo quản thuốc Atorhasan 10

  • Sử dụng thuốc Atorhasan 10 trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Atorhasan 10, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Atorhasan 10 điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan