Công dụng thuốc Aurasert 50

Aurasert 50 thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, được bào chế ở dạng viên nén. Thuốc Aurasert 50 được chỉ định trong điều trị các bệnh như trầm cảm nặng, rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh và rối loạn hoảng sợ. Trong quá trình điều trị với thuốc Aurasert 50, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ như buồn nôn và nôn, tiêu chảy và khô miệng...

1. Cơ chế tác dụng của thuốc Aurasert 50

Thuốc Aurasert 50 chứa thành phần Sertraline, có đặc tính ức chế mạnh và khá đặc hiệu với sự thu hồi senotonin ở đầu sợi dây thần kinh. Khi thuốc Aurasert 50 có đặc tính dược động học phụ thuộc vào liều lượng sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện khoảng 4.5 đến 8.4 giờ. Các đặc tính về dược động học của thuốc Aurasert 50 có thể tích phân bố trong cơ thể lớn hơn.

Có thể sử dụng thuốc Aurasert 50 cho bệnh nhân nhi mắc rối loạn cưỡng bức ám ảnh. Tuy nhiên khi điều trị cho đối tượng này nên hạ thấp liều để tránh tình trạng nồng độ quá cao trong huyết tương.

Thuốc Aurasert 50 chuyển hoá phần lớn trong pha đầu ở gan đồng thời cũng là chất chính trong huyết tương.

Thời gian bán thải của thuốc Aurasert 50 nằm trong khoảng từ 62 đến 104 giờ. Các thành phần của thuốc hầu hết được thải qua phân và nước tiểu, và có một lượng nhỏ được đào thải qua đường nước tiểu ở dạng chưa biến đổi.

2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Aurasert 50

Chỉ định:

Thuốc Aurasert 50 được chỉ định trong điều trị:

  • Các triệu chứng trầm cảm, bao gồm trầm cảm đi kèm với dấu hiệu lo âu, có hay không có tiền sử hưng cảm.
  • Các trường hợp rối loạn cưỡng bức ám ảnh.
  • Phòng ngừa tái phát các giai đoạn trầm cảm, rối loạn hoảng loạn, rối loạn stress sau chấn thương.

Chống chỉ định:

Aurasert 50 chống chỉ định với:

  • Những trường hợp quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân đang điều trị với thuốc ức chế men monoamine oxidase.

3. Liều lượng và cách thức sử dụng thuốc Aurasert 50

Cách dùng:

  • Thuốc Aurasert 50 được sử dụng bằng đường uống. Người bệnh có thể uống vào buổi sáng hoặc buổi chiều.
  • Thuốc Aurasert 50 uống cùng thức ăn ít có ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc. Tuy nhiên, khi người bệnh muốn ngưng sử dụng thuốc thì cần phải giảm liều từ từ. Không nên ngưng sử dụng một cách đột ngột để có thể tránh tình trạng cai thuốc.

Liều dùng:

  • Bệnh trầm cảm ở người lớn: Liều khởi đầu là 50mg/ lần/ ngày. Cứ sau một tuần nếu người bệnh không đáp ứng lâm sàng trong điều trị bệnh thì có thể tăng thêm liều thuốc Aurasert 50 theo từng bậc cho đến liều tối đa có thể được sử dụng. Đa số người bệnh có thể đáp ứng liều điều trị trong khoảng từ 50 đến 100mg mỗi ngày. Mỗi đợt điều trị trầm cảm có thể diễn ra khoảng 6 tháng để có thể giúp người bệnh phòng tránh được nguy cơ tái phát bệnh.
  • Điều trị rối loạn cưỡng bức ám ảnh: Có thể dùng cho cả với người lớn và trẻ em trên 13 tuổi với liều khởi đầu là 50mg. Với những trẻ có độ tuổi từ 6-12 tuổi thì có thể sử dụng thuốc Aurasert 50 với liều lượng 25mg ngày 1 lần. Và sau ít nhất 1 tuần nếu người bệnh không cảm nhận được cải thiện trong quá trình điều trị thì cần tăng thêm mỗi ngày lên 50mg ( với trẻ từ 6 đến 12 tuổi tăng 25mg) cho đến khi đạt liều tối đa là 200mg mỗi ngày. Đa số những người bệnh được điều trị rối loạn đều có thể đáp ứng liều từ 50 đến 100mg mỗi ngày và trẻ em từ 6 đến 12 tuổi từ 25 đến 50mg. Không sử dụng thuốc Aurasert 50 để điều trị cho trẻ dưới 6 tuổi.
  • Điều trị rối loạn hoảng sợ ở người lớn áp dụng với liều khởi đầu là 25mg và sử dụng ngày 1 tuần. Sau 1 tuần theo dõi, thì người bệnh không được cải thiện các đáp ứng lâm sàng có thể tăng liều thêm 25mg mỗi ngày. Và liều tối đa được sử dụng là 20mg.
  • Điều trị rối loạn stress sau chấn thương ở người lớn với liều thuốc Aurasert 50 sử dụng cho liều khởi đầu là 25mg ngày một lần. Sau một tuần thì sẽ tăng liều lên thành 50mg và sử dụng 1 lần trong ngày. Nếu người bệnh không thấy dấu hiệu cải thiện về lâm sàng thì cứ sau ít nhất một tuần có thể tăng thêm từng bậc cho đến khi đạt liều tối đa là 200mg mỗi ngày.

Thời gian điều trị của cả 4 trường hợp trên thường khá dài có thể kéo dài trong nhiều tháng hoặc lâu hơn nếu người bệnh đáp ứng được thuốc trong quá trình điều trị. Tuy nhiên, để có thể theo dõi kết quả của điều trị thì người bệnh cũng cần được đánh giá định trị các mốc thời gian điều trị để có thể điều chỉnh hoặc thay thế sao cho phù hợp với tình trạng cũng như thể trạng của người bệnh.

Cần lưu ý: Liều điều trị với thuốc Aurasert 50A theo khuyến cáo trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc Aurasert 50A, người bệnh cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.

4. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Aurasert 50A

Thuốc Aurasert 50A có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị. Tuy nhiên, với mỗi trường hợp tác dụng phụ của thuốc Aurasert 50A có thể xảy ra ở mức độ khác nhau từ nhẹ đến nặng.

Một số tác dụng phụ thường gặp do Aurasert 50A gây ra bao gồm: Bồn chồn, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất ngủ, khô miệng, đau lưng và đau cơ...Những tác dụng phụ này có thể xảy ra lúc bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều lượng thuốc Aurasert 50A. Thông thường, những phản ứng phụ do thuốc Aurasert 50A có thể thoáng qua hoặc giảm dần theo thời gian.

Tuy nhiên, một số trường hợp thuốc Aurasert 50A có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn nghiêm trọng với các phản ứng hiếm gặp. Những phản ứng này có thể xuất hiện chỉ sau vài phút khi sử dụng thuốc Aurasert 50A hoặc lâu hơn trong vòng một vài ngày. Khi xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng với tác dụng phụ như: rối loạn vị giác, chán ăn, giảm nhẹ acid uric huyết thanh, tăng cholesterol toàn phần, rối loạn chức năng nhìn, ù tai, viêm thực quản, viêm dạ dày, viêm ruột, tăng tiết nước bọt, nhịp tim nhanh, giãn mạch, hạ huyết áp, co thắt mạch ngoại vi, rối loạn điều tiết, viêm kết mạc, giãn đồng tử, viêm khớp...Người bệnh nên ngừng sử dụng thuốc Aurasert 50A và đến cơ sở y tế để được hỗ trợ y tế ngay lập tức.

Trường hợp người bệnh sử dụng quá liều thuốc cần được hỗ trợ điều trị bằng cách rửa dạ dày. Người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.

5. Một số lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Aurasert 50A

  • Khi sử dụng thuốc, cần giám sát người bệnh chặt chẽ.
  • Những người bị động kinh, hưng cảm, rối loạn máu, suy gan, suy thận, hạ natri máu, hoặc các dấu hiệu như chán ăn, giảm cân mất kiểm soát nên sử dụng thuốc Aurasert 50 với liều thấp.
  • Không nên sử dụng thuốc Aurasert 50 cho phụ nữ đang mang thai và đang nuôi ocn bú
  • Do tính chất của thuốc Aurasert 50 gây buồn ngủ nên không sử dụng cho những đối tượng làm việc vận hành máy móc hoặc lái xe.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Aurasert 50, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Aurasert 50 là thuốc kê đơn, bạn tuyệt đối không được tự ý mua thuốc và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • onegpazin
    Công dụng của thuốc Onegpazin

    Thuốc Onegpazin là thuốc điều trị tâm thần phân liệt và các bệnh loạn thần khác. Để đảm bảo an toàn trong thời gian dùng thuốc, người bệnh nên biết rõ tác dụng, cách dùng và các lưu ý trước ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • daquetin 25
    Công dụng thuốc Daquetin 25

    Công dụng thuốc Daquetin 25 là gì? Những lưu ý về liều dùng, tác dụng phụ, tương tác của thuốc sẽ có trong nội dung dưới đây. Bạn đọc tham khảo để nắm rõ những thông tin về cách sử ...

    Đọc thêm
  • Depakine chrono 500 mg
    Công dụng thuốc Depakine chrono 500 mg

    Thuốc Depakine chrono 500 mg là dạng thuốc phóng thích kéo dài có hoạt chất chính là Natri Valproat. Thuốc được sử dụng trong điều trị các thể động kinh và dự phòng/điều trị hưng cảm trong rối loạn cảm ...

    Đọc thêm
  • olanxol 10mg
    Công dụng thuốc Olanxol 10mg

    Olanxol 10mg là thuốc điều trị cho các trường hợp mắc chứng hưng cảm, rối loạn lưỡng cực hoặc tâm thần phân liệt. Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân thủ chặt chẽ theo những hướng dẫn ...

    Đọc thêm
  • Olangim 10mg
    Công dụng thuốc Olangim 10mg

    Thuốc Olangim 10mg có tác dụng gì đối với hệ thần kinh? Thực tế, thuốc Olangim 10mg có tác dụng điều trị bệnh loạn thần, cụ thể là tâm thần phân liệt và hưng cảm mức độ vừa và nặng ...

    Đọc thêm